1/ Mục tiêu :
a.Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước ( tìm MC, tìm TSP, nhân quy đồng).
b.Kĩ năng: Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số.
c.Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả có trình tự.
2/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, ghi câu hỏi và bài tập ,thước thẳng .
HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước.
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định : KDHS: 61
4.2 KTBC: Kết hợp luyện tập
4.3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập cũ
HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương
Bài tập 30/ 19 SGK. (10đ)
HS2: Bài tập 42/ 9 SBT
Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36 (10đ)
Hoạt động 2: Bai tập mới
Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số:
GV: làm việc cùng hS để củng cố lại các bước quy đồng mẫu. Nên đưa ra cách nhận xét khác để tìm mẫu chung.
-Nêu nhận xét hai mẫu 7 và 9.
BCNN ( 7; 9) = ?
HS: lên bảng làm tiếp.
cả lớp làm bài tập
GV:Gọi 2 HS lên bảng làm bài phần b, c.
HS: nhận xét, bổ sung các bài làm trên bảng.
GV: lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương.
Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu:
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập
Để rút gọn các phân số này trước tiên ta phải làm gì?
HS: Thảo luận hoành thành
GV: yêu cầu 2 HS lên rút gọn hai phân số.
HS: Thực hiện
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét phê điểm.
Bài 3: Đố vui
GV: Nêu yêu cầu bài tập
HS: thảo luận hoành thành
Các nhóm điền vào các ô trống
Nêu tên hai thắng cảnh nổi tiếng của Việt Nam
GV: nhận xét, giới thiệu sơ lược về hai địa danh
Bài 4: ( Bài 48/ 10 SBT):
GV: Gọi tử số là x (xZ).
Vậy phân số có dạng như thế nào ? Hãy biểu thị đề bài bằng biểu thức ?
Hai phân số bằng nhau khi nào?
HS: Thực hiện các phép biến đổi để tìm x.
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm
HS: Nêu bài học kinh nghiệm
GV: Chốt lại ghi bảng
HS: ghi nhận
I/ Sửa bài tập cũ:
Bài 30/ 19 SGK:
MC: 120
QĐM:
Bài 42/ 9 SBT:
Viết các phân số dưới dạng tối giản có mẫu dương:
QĐM:
II/ Bài tập mới:
Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số:
a/
MC: 63
b/
MC: 23.3. 11 = 264
c/ MC: 140
Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu:
a/
MC: 30
TSP: 5; 6; 15.
QĐM:
b/ và
=
=
Bài 3: Đố vui:
H
O
I
A
N
M
Y
S
O
N
Bài 4: ( Bài 48/ 10 SBT):
Giải
Phân số có dạng
35.x = 7( x+ 16)
35x = 7x+ 112
35x- 7x = 112
28x = 112
x = 112: 28 = 4 ()
Vậy phân số đó là
III/ Bài học kinh nghiệm
Rút gọn phân số tối giản trước khi quy đồng mẫu.
Tiết: 75 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 1/ Mục tiêu : a.Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước ( tìm MC, tìm TSP, nhân quy đồng). b.Kĩ năng: Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số. c.Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả có trình tự. 2/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, ghi câu hỏi và bài tập ,thước thẳng . HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước. 3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng 4/ Tiến trình: 4.1 Ổn định : KDHS: 61 4.2 KTBC: Kết hợp luyện tập 4.3 Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Bài tập cũ HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương Bài tập 30/ 19 SGK. (10đ) HS2: Bài tập 42/ 9 SBT Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36 (10đ) Hoạt động 2: BaØi tập mới Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số: GV: làm việc cùng hS để củng cố lại các bước quy đồng mẫu. Nên đưa ra cách nhận xét khác để tìm mẫu chung. -Nêu nhận xét hai mẫu 7 và 9. BCNN ( 7; 9) = ? HS: lên bảng làm tiếp. cả lớp làm bài tập GV:Gọi 2 HS lên bảng làm bài phần b, c. HS: nhận xét, bổ sung các bài làm trên bảng. GV: lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương. Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu: GV: Treo bảng phụ ghi bài tập Để rút gọn các phân số này trước tiên ta phải làm gì? HS: Thảo luận hoành thành GV: yêu cầu 2 HS lên rút gọn hai phân số. HS: Thực hiện Lớp nhận xét bổ sung GV: nhận xét phê điểm. Bài 3: Đố vui GV: Nêu yêu cầu bài tập HS: thảo luận hoành thành Các nhóm điền vào các ô trống Nêu tên hai thắng cảnh nổi tiếng của Việt Nam GV: nhận xét, giới thiệu sơ lược về hai địa danh Bài 4: ( Bài 48/ 10 SBT): GV: Gọi tử số là x (xZ). Vậy phân số có dạng như thế nào ? Hãy biểu thị đề bài bằng biểu thức ? Hai phân số bằng nhau khi nào? HS: Thực hiện các phép biến đổi để tìm x. Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm HS: Nêu bài học kinh nghiệm GV: Chốt lại ghi bảng HS: ghi nhận I/ Sửa bài tập cũ: Bài 30/ 19 SGK: MC: 120 QĐM: Bài 42/ 9 SBT: Viết các phân số dưới dạng tối giản có mẫu dương: QĐM: II/ Bài tập mới: Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số: a/ MC: 63 b/ MC: 23.3. 11 = 264 c/ MC: 140 Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu: a/ MC: 30 TSP: 5; 6; 15. QĐM: b/ và = = Bài 3: Đố vui: H O I A N M Y S O N Bài 4: ( Bài 48/ 10 SBT): Giải Phân số có dạng 35.x = 7( x+ 16) 35x = 7x+ 112 35x- 7x = 112 28x = 112 x = 112: 28 = 4 () Vậy phân số đó là III/ Bài học kinh nghiệm Rút gọn phân số tối giản trước khi quy đồng mẫu. 4.4 Củng cố, luyện tập Củng cố từng phần qua các bài tập Củng cố qua bài học kinh nghiệm 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Oân tập lại quy tắc so sánh phân số, so sánh số nguyên, học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số. -Bài tập : 46; 47/ 9; 10 SBT. -Chuẩn bị : tiết 78 So sánh phân số. 5/ rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: