I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
3. Thái độ : Phát triển tư duy học sinh.
II – CHUẨN BỊ
· Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, bảng phụ hoạt động nhóm.
· Học sinh : MTBT, Bảng nhóm.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1:Chữa bài 34/SBT/tr8
?-Tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm?
HS2: Chữa bài 31/SBT/tr7 trên bảng phụ HS1:Chữa bài 34/SBT/tr8
-HS trả lời
HS2: Chữa bài 31/SBT/tr7 trên bảng phụ Bài 34(SBT – tr8):
Rút gọn phân số
Nhân cả tử và mẫu của với 2; 3; 4 ta được
Bài 31(SBT – tr7)
Lượng nước còn phải bơm cho nay bể là :
5000lít – 3500lít = 1500lít
Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng : của bể.
Tuần : 24 Ngày soạn : 24/02/3007 Tiết :74 Ngày dạy : 26/02/2007 LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. 3. Thái độ : Phát triển tư duy học sinh. II – CHUẨN BỊ Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, bảng phụ hoạt động nhóm. Học sinh : MTBT, Bảng nhóm. III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ HS1:Chữa bài 34/SBT/tr8 ?-Tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm? HS2: Chữa bài 31/SBT/tr7 trên bảng phụ HS1:Chữa bài 34/SBT/tr8 -HS trả lời HS2: Chữa bài 31/SBT/tr7 trên bảng phụ Bài 34(SBT – tr8): Rút gọn phân số Nhân cả tử và mẫu của với 2; 3; 4 ta được Bài 31(SBT – tr7) Lượng nước còn phải bơm cho nay bể là : 5000lít – 3500lít = 1500lít Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng : của bể. HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP * GV cho HS làm bài 25/SGK ?-Trước tiên ta phải làm gì? Hãy rút gọn phân số ?-Làm tiếp như thế nào ?-Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số ? HS làm bài 25/SGK/tr16 -Ta phải rút gọn phân số Rút gọn : Ta nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số. -Có vô số phân số bằng phân số Bài 25(SGK - tr16) (Bảng phụ) Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có 2 chữ số Giải Có 6 phân số từ đến thoả mãn đề bài -Đó chính là các cách viết khác nhau của phân số * GV cho HS làm bài 26/SGK/tr16 trên bảng phụ Hãy vẽ vào vở các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK biết rằng ?-Độ dài đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị? -GV cho HS tự vẽ hình vào vở * GV cho HS làm bài 24/SGK - Rút gọn phân số ?-Nếu bài toán thay đổi :thì x, y tính như thế nào? GV gợi ý: Lập tích x.y rồi tìm các cặp số nguyên thoả mãn. *Gv cho HS làm bài 36/SBT/tr8 theo nhóm ?-Muốn rút gọn các phân số A, B ta làm như thế nào? -Gọi đại diện 2 nhóm làm nhanh nhất lên trình bày bài HS làm bài 26/SGK/tr16 trên bảng phụ - Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu 12 đơn vị -HS tự vẽ hình vào vở - HS làm bài 24/SGK/tr16 -Rút gọn phân số HS: x.y = 3.35 = 1.105 = 5.21=7.15 = (-3).(-35)= (có 8 cặp số thoả mãn) -HS làm bài 36/SBT/tr8 theo nhóm -Ta phải phân tích tử và mẫu thành tích - đại diện 2 nhóm làm nhanh nhất lên trình bày bài(mỗi nhóm làm 1 câu) Bài 26(SGK - tr16)(Bảng phụ) Cho đoạn thẳng AB CD = .12=9 (đơn vị độ dài) EF=đơn vị độ dài GH= (đơn vị độ dài ) IK = (đơn vị độ dài) Bài 24(SGK – tr16) Tìm các số nguyên x, y biết Giải Bài 36(SBT - tr8) Rút gọn HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết học sau học bài “Quy đồng mẫu nhiều phân số”. BTVN : Bài 33; 35; 37; 38; 40/SBT/tr8,9
Tài liệu đính kèm: