Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

I. Mục tiêu bài dạy:

- Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản, rút gọn phân số.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, biểu diễn các phần đoạn thẳng hình học, phát triển tư duy.

* Trọng tâm: Rèn kĩ năng rút gọn phân số.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng phụ; thước

- HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương và làm bài tập, Bảng nhóm, bút dạ

III. Tiến trình bài dạy:

TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

3 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 Muốn rút gọn phân số ta làm ntn? Thế nào là phân số tối giản? Muống tối giản phân số ta làm ntn?

GV kkết hợp Ktra vào trong luyện tập HS đứng tại chỗ trả lời miệng.

7

8 HOẠT ĐỘNG 2: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP

 Bài 25 (SGK.16)

Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số.

GV gợi ý: Đầu tiên ta phải làm gì?

- Muốn tìm được các phân số bằng một phân số cho trước ta làm như thế nào?

GV nhận xét và cho điểm

*GV: Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng

Đó là cách viết khác nhau của số hữu tỉ nào ?

Bài 26 (SGK.16) GV đưa đề bài trên bảng phụ, HS đọc và phân tích đề bài

GV: - Đoạn thẳng AB có bao nhiêu đơn vị độ dài?

CD = AB, vậy Cd bằng bao nhiêu đơn vị độ dài.

Biểu diễn đoạn CD trên hình vẽ.

Tương tự tính các đoạn thẳng còn lại. HS: Đầu tiên ta phải rút gọn phân số

 sau đó ta nhân cả tử và mẫu của phân số với các số tự nhiên 2;3;4;5. sao cho tử và mẫu của các phân số đều là các số tự nhiên có 2 chữ số.HS1:

Vậy có 6 phân số thoả mãn.

*HS: Có vô số phân số bằng

HS: Số hữu tỉ

HS làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV. HS: CD = AB = .12 = 9 (đvđd)

HS lên vẽ hình minh hoạ

Lần lượt HS lên bảng tính các đoạn thảng còn lại.

EF = AB = .12 = 10 (đv)

GH = AB = .12 = 6 (đv)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng
Ngày soạn: 06/02/07
Ngày dạy: /02/07
Tiết 74 Luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản, rút gọn phân số.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, biểu diễn các phần đoạn thẳng hình học, phát triển tư duy.
* Trọng tâm: Rèn kĩ năng rút gọn phân số.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ; thước
- HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương và làm bài tập, Bảng nhóm, bút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Muốn rút gọn phân số ta làm ntn? Thế nào là phân số tối giản? Muống tối giản phân số ta làm ntn? 
GV kkết hợp Ktra vào trong luyện tập
HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
7’
8’
hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Bài 25 (SGK.16) 
Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số.
GV gợi ý: Đầu tiên ta phải làm gì?
- Muốn tìm được các phân số bằng một phân số cho trước ta làm như thế nào?
GV nhận xét và cho điểm
*GV: Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng 
Đó là cách viết khác nhau của số hữu tỉ nào ?
Bài 26 (SGK.16) GV đưa đề bài trên bảng phụ, HS đọc và phân tích đề bài
GV: - Đoạn thẳng AB có bao nhiêu đơn vị độ dài?
CD = AB, vậy Cd bằng bao nhiêu đơn vị độ dài.
Biểu diễn đoạn CD trên hình vẽ.
Tương tự tính các đoạn thẳng còn lại.
HS: Đầu tiên ta phải rút gọn phân số
 sau đó ta nhân cả tử và mẫu của phân số với các số tự nhiên 2;3;4;5... sao cho tử và mẫu của các phân số đều là các số tự nhiên có 2 chữ số.HS1:
Vậy có 6 phân số thoả mãn.
*HS: Có vô số phân số bằng 
HS: Số hữu tỉ 
HS làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV. HS: CD = AB = .12 = 9 (đvđd) 
HS lên vẽ hình minh hoạ
Lần lượt HS lên bảng tính các đoạn thảng còn lại.
EF = AB = .12 = 10 (đv)
GH = AB = .12 = 6 (đv)
9’
6’
10’
Bài 24 (SGK.16) Tìm các số x;y biết:
GV: Hãy rút gọn phân số 
Từ đó ta có: Hãy tính x và y dựa vào tứng cặp phân số bằng nhau.
GV mở rộng bài toán:
Nếu bài toán thay đổi: Tìm x và y biết
 thì ta tính như thế nào ?
GV hướng dẫn HS lập tích x.y rồi tìm tích hai số nguyên thảo mãn.
x.y = 3.35=105 = 1.105 = 5.21 = ....
Bài 23 (SGK.16) Cho A = {0; -3; 5}
Viết tập hợp B các phân số mà m,n A.
GV: Trong các số 0; -3; 5 thì tử số m và mẫu số n có thể nhận được những giá trị nào ?
Hãy lập cá phân số tạo thành.
Lưu ý: các phân sô bằng nhau chỉ liệt kê một lần.
Bài 36 (SBT.8) Rút gọn:
A = 
B = 
GV: muốn rút gọn đươc phân số này ta phải làm như thế nào?
GV hướng dẫn HS tìm được thừa số chung của tử và mẫu của phần a, sau đó y/c HS hoạt động nhóm làm bài tập 36
HS: = 
Hai HS lên bảng tìm x và tìm y:
HS1: = => x = 
HS2: => x = -15
*HS trao đổi nhóm nhỏ để tìm ra cách giải:
Ta có: x.y = 3.35= 1.105 = 5.21 = 7.35
 = (-3).(-5)=...
=> x = 3 thì y = 35; ...
Có 16 cặp số thoả mãn.
HS: tử số m có thể nhận giá trị 0; -3; 5
Mộu n có thể nhận giá trị – 3; 5
Lập các phân số tạo thành:
Vì các phân số bằng nhau chỉ liệt kê 1 lần nên tập hợp B là:
B = {
HS chú ý nghe GV hướng dẫn tìm thừa số chung của tử và mẫu
*HS hoạt động nhóm làm bài tập:
HS các nhóm nhận xét chéo bài làm của các nhóm
1’
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số, quy tắc quy đồng mẫu đã học ở tiểu học.
- Đọc trước bài “Quy đồng mẫu nhiều phân số”
- Làm bài tập 33 – 40 SBT.8

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 74.doc