Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74 đến 76 - Năm học 2012-2013 (mẫu mới)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74 đến 76 - Năm học 2012-2013 (mẫu mới)

 I/. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.

 2. Kĩ năng:

 - Biết quy đồng mẫu các phân số (có mẫu là số không quá 3 chữ số).

 3. Thái độ:

 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác; ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.

 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu.

 2. Học sinh: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.

 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức:

 Sĩ số: 6A 6B

 2. Kiểm tra: Không.

 3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ 1 : Mở rộng cách quy đồng mẫu mẫu hai phân số.

*Bài toán: Cho hai phân số: và .

Quy đồng mẫu 2 phân số trên ?

- Tương tự, hãy quy đồng mẫu hai phân số: và .

? So sánh giá trị của phân số đã cho với phân số tương ứng sau khi biến đổi ?

? Các phân số mới có đặc điểm gì ?

? Vậy thế nào là quy đồng mẫu các phân số?

? Mẫu chung có quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số ban đầu ?

? Trong bài toán quy đồng mẫu hai phân số và ; Nếu lấy mẫu chung là bội chung khác của 5 và 8 như : 80; 120; 160 . có được không ? Vì sao ?

- Yêu cầu HS làm ?1 SGK tr. 17

- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm trên bảng phụ.

- Nhận xét, chính xác hóa.

- Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì ?

* Nhận xét : Có thể lấy nhiều mẫu chung khác nhau, mẫu chung phải là BC của các mẫu, thường là BCNN của các mẫu. - Nhận và thực hiện nhiệm vụ:

+ .

+ .

+ .

+ .

+ Phân số đã cho bằng phân số tương ứng sau khi biến đổi.

+Các phân số mới có chung một mẫu.

+Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng mẫu.

- Là bội của các mẫu ban đầu.

- ?1 SGK tr. 17 :

1)

2)

 3) -35 = (-3).325.32 = -96160

 -58 = (-2).208.20 = -40160

+ Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.

- Theo dõi, ghi nhận kiến thức.

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74 đến 76 - Năm học 2012-2013 (mẫu mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 10/02/2013.
 Ngày giảng:  /02/2013.
Tiết 74
LUYỆN TẬP
 I/. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố, khắc sâu các kiến thức về: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, phân số tối giản.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng rút gọn phân số, tìm và chứng minh các cặp phân số bằng nhau, vận dụng tính chất cơ bản của phân số.
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
 2. Học sinh: Ôn tập về phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, phân số tối giản.
 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 6A	6B
 2. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút.
Đề bài - Điểm số
Đáp án - Thang điểm
Câu 1 (2 đ): Cặp phân số sau có bằng nhau không, tại sao ?
 và 
C1: = vì 1.12 = 3.4 (= 12) 2đ. 
C2: = = 
Câu 2 (2 đ): Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu dương ?
 a) b) 
 a) = = . 1đ
 b) = = . 1đ
Câu 3 (6 đ): Rút gọn các phân số sau:
 a) b) 
a) = = 3đ
b) = = = 3. 3đ
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1 : Củng cô lí thuyết.
? Thế nào là phân số tối giản ?
? Làm thế nào để có phân số tối giản?
? Có thể rút gọn một phân số ntn ?
- Nhận xét, hệ thống lại kiến thức.
+ Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.
+ Có thể đưa một phân số chưa tối giản về phân số tối giản bằng cách rút gọn phân số đó.
+ Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung khác 1 và -1 của chúng (thường chia cho ƯCLN của chúng để được phân số tối giản).
HĐ 2: Luyện tập kĩ năng rút gọn phân số.
- Tổ chức cho HS làm bài tập 15 SGK tr. 15
 a) b) 
- Hướng dẫn: 
+ Tìm ƯCLN của tử và mẫu của các phân số trên.
+ Chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng vừa tìm được.
+ Tính toán, thu gọn kết quả.
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa, củng cố cách rút gọn phân số.
- Tổ chức cho HS làm bài tập 17 SGK tr. 15 theo nhóm, thời gian: 5 phút.
 *Nh I, III: b) 
 *NhII, IV: c) 
- Hướng dẫn: Với các biểu thức có dạng phân số, cần làm xuất hiện các thừa số chung của tử và mẫu rồi rút gọn các thừa số chung đó.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh chỉ được rút gọn các thừa số chung của tử và mẫu
- Hai HS lên bảng trình bày bài làm, còn lại làm vào vở:
a) = = 
b) = = 
- Nhận xét, bổ xung.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Hoạt động nhóm.
+ Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm:
b) = = 
c) = = 
- Nhận xét, bổ xung. 
HĐ 3: Vận dụng rút gọn phân số để tìm các cặp phân số bằng nhau.
- Tổ chức cho HS làm bài tập 20 SGK tr. 15: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây: 
 ; ; ; ; ; 
? Có thể giải quyết bài toán trên ntn ?
? Còn có cách nào khác không ?
- Hướng dẫn: Trước hết hãy rút gọn các phân số chưa tối giản. Từ đó tìm ra các cặp phân số bằng nhau.
- Chính xác hóa, củng cố cách làm. Yêu cầu HS về nhà làm bài 21 SGK, tương tự như bài 20.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau.
+ Ba HS lên bảng rút gọn 3 phân số chưa tối giản:
+ = = .
+ = = .
+ = = .
- Nhận xét, bổ xung.
 4. Củng cố: 
 ? Cách rút gọn phân số (đưa về phân số tối giản) ?
 - Tổ chức cho HS làm bài tập 27 SGK tr. 16, lưu ý HS thường mắc sai lầm: “rút gọn” các số hạng giống nhau ở tử và mẫu chứ không phải rút gọn thừa số chung.
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài, nắm vững khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số.
 - Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại.
 - Chuẩn bị bài: “Quy đồng mẫu nhiều phân số’’.
.......................................................................
 Ngày soạn: 10/02/2013.
 Ngày giảng:  /02/2013.
Tiết 75
QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
 I/. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
 2. Kĩ năng:
 - Biết quy đồng mẫu các phân số (có mẫu là số không quá 3 chữ số).
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác; ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu.
 2. Học sinh: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 6A	6B
 2. Kiểm tra: Không.
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1 : Mở rộng cách quy đồng mẫu mẫu hai phân số.
*Bài toán: Cho hai phân số: và .
Quy đồng mẫu 2 phân số trên ?
- Tương tự, hãy quy đồng mẫu hai phân số: và . 
? So sánh giá trị của phân số đã cho với phân số tương ứng sau khi biến đổi ?
? Các phân số mới có đặc điểm gì ?
? Vậy thế nào là quy đồng mẫu các phân số?
? Mẫu chung có quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số ban đầu ?
? Trong bài toán quy đồng mẫu hai phân số và ; Nếu lấy mẫu chung là bội chung khác của 5 và 8 như : 80; 120; 160 ... có được không ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK tr. 17
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm trên bảng phụ.
- Nhận xét, chính xác hóa.
- Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì ?
* Nhận xét : Có thể lấy nhiều mẫu chung khác nhau, mẫu chung phải là BC của các mẫu, thường là BCNN của các mẫu.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+.
+.
+ .
+ .
+ Phân số đã cho bằng phân số tương ứng sau khi biến đổi.
+Các phân số mới có chung một mẫu.
+Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng mẫu.
- Là bội của các mẫu ban đầu.
- ?1 SGK tr. 17 :
1) 
2) 
 3) = = 
 = = 
+ Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
- Theo dõi, ghi nhận kiến thức.
HĐ 2: Tiếp cận quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
*Bài toán: Quy đồng mẫu các phân số: ; ; ; 
? Nên lấy mẫu chung là gì ?
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu.
- Nhân cả tử và mẫu của từng phân số với thừa số phụ tương ứng.
? Các phân số mới có đặc điểm gì? 
Vậy ta đã quy đồng mẫu các phân số
;; ;
- GV hướng dẫn HS trình bày:
; ; ; ; 
 MC : 120.
 .
Quy đồng:
 ; ; ; .
? Nêu các bước để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương ?
- Chính xác hóa, nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
- Yêu cầu HS làm ?3 SGK tr. 18
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ :
+ Là BCNN (2; 5; 3; 8)
BCNN (2; 5; 3; 8) = 23 . 5 . 3 = 120.
+ Tìm các thừa số phụ :
120 : 2 = 60
120 : 5 = 24
120 : 3 = 40
120 : 8 = 15
 = =  ;
= = - ;
 = = ; 
 = = .
+ Các phân số mới tương ứng bằng các phân số đã cho nhưng có cùng một mẫu số.
- HS nêu các bước quy đồng mẫu :
+ Tìm mẫu chung (BCNN của các mẫu).
+ Tìm thừa số phụ (chia mẫu chung cho từng mẫu).
+ Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
+ Thực hiện ?3 SGK tr. 18 theo sự hướng dẫn của GV.
 4. Củng cố:
 - Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương, ta làm thế nào ?
 - Bài tập trắc nghiệm : Chọn khẳng định đúng:
Mẫu chung của hai phân số và là :
 A. 8 B. 120 C. 400 D. 360
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài, nắm vững quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương.
 - Làm các bài tập 28, 29, 30 a), c) SGK tr. 19
 - Chuẩn bị các bài tập, giờ sau Luyện tập.
.......................................................................
 Ngày soạn: 10/02/2013.
 Ngày giảng:  /02/2013.
Tiết 76
LUYỆN TẬP
 I/. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố, khắc sâu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, rút gọn phân số.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu.
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác; ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu.
 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 6A	6B
 2. Kiểm tra: 
 HS 1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ? Tìm mẫu chung của các phân số ở bài 30c) SGK tr. 19
 HS 2: Làm bài tập 28 a) SGK tr. 19
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1 : Bài 28 SGK tr. 19
- Tổ chức cho HS làm bài 28 b) SGK tr. 19 :
? Rút gọn phân số   ? 
? Quy đồng mẫu các phân số: 
 ; ; 
- Chính xác hoá.
? Nhận xét hai cách làm trên ? Cách làm nào có ưu điểm hơn ?
* Chú ý: Nên rút gọn các phân số trước khi quy đồng mẫu.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
Phân số chưa tối giản. 
 = = .
 , , . MC: 48
 = =  ;
 = =  ;
 = = .
+ Cách làm ở phần b) có ưu điểm là gọn hơn.
HĐ 2: Bài tập 29 SGK tr. 19
- Tổ chức cho HS làm bài tập 29 SGK tr. 19: Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) và ; b) và ; 
c) và - 6.
- Hướng dẫn:
? Nhận xét mẫu của các cặp phân số đã cho ? Từ đó, có thể tìm mẫu chung ntn ?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Nhận xét, chính xác hóa.
* Kết luận: Khi quy đồng, nếu các mẫu là các số nguyên tố cùng nhau thì mẫu chung là tích của các số đó.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Trong mỗi cặp phân số đã cho, các mẫu là các số nguyên tố cùng nhau. Do đó, mẫu chung chính là tích của hai số đó.
a) và ; MC: 8.27 = 216.
 = = ;
 = = .
b) và ; MC: 9.25 = 225.
 = = ;
 = = .
c) và -6 ; MC: 15.1 = 15.
 ;
 - 6 = = .
- Nhận xét, bổ xung.
HĐ 3: Bài tập 30 SGK tr. 19
- Yêu cầu HS tìm mẫu chung đối với mỗi cặp phân số sau:
 a) và ; b) và ;
 c) , , ; d) , , .
- Hướng dẫn: Nhận xét các mẫu trước khi tìm mẫu chung.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện tiếp.
*Lưu ý: Nên nhận xét mẫu của các phân số trước khi tìm mẫu chung.
 - Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
a) 120 là bội của 40 nên mẫu chung là 120.
b) Nên rút gọn rồi mới quy đồng; MC: 13.73 = 949.
c) Số 60 nhân 2 được 120, số này chia hết cho 30 và 40 nên MC là 120.
d) Số 90 nhân 2 được 180, số này chia hết cho 60 và 18 nên MC là 180 (không nên rút gọn ). 
 4. Củng cố: 
 - Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu số dương ? 
 - Bài tập trắc nghiệm: Chọn các khẳng định đúng :
 A. Các phân số và có thể quy đồng mẫu thành và .
 B. Các phân số , và có thể quy đồng mẫu thành ; và .
 C. Các phân số , và có thể quy đồng mẫu thành ; và .
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài, nắm vững quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, nên nhận xét trước khi quy đồng, 
 - Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại; HS khá làm các bài 46, 47, 48 SBT.
 - Chuẩn bị bài: “ So sánh phân số”; ôn tập quy tắc so sánh phân số ở Tiểu học, so sánh hai số nguyên.
.......................................................................
Tân Sơn, ngày: ...../02/2013.
Đã soạn hết tiết 74 ® tiết 76.
Duyệt của tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 - tiet 74, 76,mau moi.doc