I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
2. Kĩ năng:
- Biết quy đồng mẫu các phân số (có mẫu là số không quá 3 chữ số).
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác; ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A 6B
2. Kiểm tra: Không.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : Mở rộng cách quy đồng mẫu mẫu hai phân số.
*Bài toán: Cho hai phân số: và .
Quy đồng mẫu 2 phân số trên ?
- Tương tự, hãy quy đồng mẫu hai phân số: và .
? So sánh giá trị của phân số đã cho với phân số tương ứng sau khi biến đổi ?
? Các phân số mới có đặc điểm gì ?
? Vậy thế nào là quy đồng mẫu các phân số?
? Mẫu chung có quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số ban đầu ?
? Trong bài toán quy đồng mẫu hai phân số và ; Nếu lấy mẫu chung là bội chung khác của 5 và 8 như : 80; 120; 160 . có được không ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK tr. 17
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm trên bảng phụ.
- Nhận xét, chính xác hóa.
- Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì ?
* Nhận xét : Có thể lấy nhiều mẫu chung khác nhau, mẫu chung phải là BC của các mẫu, thường là BCNN của các mẫu. - Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ .
+ .
+ .
+ .
+ Phân số đã cho bằng phân số tương ứng sau khi biến đổi.
+Các phân số mới có chung một mẫu.
+Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng mẫu.
- Là bội của các mẫu ban đầu.
- ?1 SGK tr. 17 :
1)
2)
3) -35 = (-3).325.32 = -96160
-58 = (-2).208.20 = -40160
+ Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
- Theo dõi, ghi nhận kiến thức.
Ngày soạn: 10/02/2013. Ngày giảng: /02/2013. Tiết 74 LUYỆN TẬP I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức về: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, phân số tối giản. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng rút gọn phân số, tìm và chứng minh các cặp phân số bằng nhau, vận dụng tính chất cơ bản của phân số. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập về phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, phân số tối giản. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút. Đề bài - Điểm số Đáp án - Thang điểm Câu 1 (2 đ): Cặp phân số sau có bằng nhau không, tại sao ? và C1: = vì 1.12 = 3.4 (= 12) 2đ. C2: = = Câu 2 (2 đ): Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu dương ? a) b) a) = = . 1đ b) = = . 1đ Câu 3 (6 đ): Rút gọn các phân số sau: a) b) a) = = 3đ b) = = = 3. 3đ 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1 : Củng cô lí thuyết. ? Thế nào là phân số tối giản ? ? Làm thế nào để có phân số tối giản? ? Có thể rút gọn một phân số ntn ? - Nhận xét, hệ thống lại kiến thức. + Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1. + Có thể đưa một phân số chưa tối giản về phân số tối giản bằng cách rút gọn phân số đó. + Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung khác 1 và -1 của chúng (thường chia cho ƯCLN của chúng để được phân số tối giản). HĐ 2: Luyện tập kĩ năng rút gọn phân số. - Tổ chức cho HS làm bài tập 15 SGK tr. 15 a) b) - Hướng dẫn: + Tìm ƯCLN của tử và mẫu của các phân số trên. + Chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng vừa tìm được. + Tính toán, thu gọn kết quả. - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Chính xác hóa, củng cố cách rút gọn phân số. - Tổ chức cho HS làm bài tập 17 SGK tr. 15 theo nhóm, thời gian: 5 phút. *Nh I, III: b) *NhII, IV: c) - Hướng dẫn: Với các biểu thức có dạng phân số, cần làm xuất hiện các thừa số chung của tử và mẫu rồi rút gọn các thừa số chung đó. - Chính xác hóa, nhấn mạnh chỉ được rút gọn các thừa số chung của tử và mẫu - Hai HS lên bảng trình bày bài làm, còn lại làm vào vở: a) = = b) = = - Nhận xét, bổ xung. - Nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Hoạt động nhóm. + Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm: b) = = c) = = - Nhận xét, bổ xung. HĐ 3: Vận dụng rút gọn phân số để tìm các cặp phân số bằng nhau. - Tổ chức cho HS làm bài tập 20 SGK tr. 15: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây: ; ; ; ; ; ? Có thể giải quyết bài toán trên ntn ? ? Còn có cách nào khác không ? - Hướng dẫn: Trước hết hãy rút gọn các phân số chưa tối giản. Từ đó tìm ra các cặp phân số bằng nhau. - Chính xác hóa, củng cố cách làm. Yêu cầu HS về nhà làm bài 21 SGK, tương tự như bài 20. - Nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. + Ba HS lên bảng rút gọn 3 phân số chưa tối giản: + = = . + = = . + = = . - Nhận xét, bổ xung. 4. Củng cố: ? Cách rút gọn phân số (đưa về phân số tối giản) ? - Tổ chức cho HS làm bài tập 27 SGK tr. 16, lưu ý HS thường mắc sai lầm: “rút gọn” các số hạng giống nhau ở tử và mẫu chứ không phải rút gọn thừa số chung. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số. - Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại. - Chuẩn bị bài: “Quy đồng mẫu nhiều phân số’’. ....................................................................... Ngày soạn: 10/02/2013. Ngày giảng: /02/2013. Tiết 75 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. 2. Kĩ năng: - Biết quy đồng mẫu các phân số (có mẫu là số không quá 3 chữ số). 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác; ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra: Không. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1 : Mở rộng cách quy đồng mẫu mẫu hai phân số. *Bài toán: Cho hai phân số: và . Quy đồng mẫu 2 phân số trên ? - Tương tự, hãy quy đồng mẫu hai phân số: và . ? So sánh giá trị của phân số đã cho với phân số tương ứng sau khi biến đổi ? ? Các phân số mới có đặc điểm gì ? ? Vậy thế nào là quy đồng mẫu các phân số? ? Mẫu chung có quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số ban đầu ? ? Trong bài toán quy đồng mẫu hai phân số và ; Nếu lấy mẫu chung là bội chung khác của 5 và 8 như : 80; 120; 160 ... có được không ? Vì sao ? - Yêu cầu HS làm ?1 SGK tr. 17 - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm trên bảng phụ. - Nhận xét, chính xác hóa. - Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì ? * Nhận xét : Có thể lấy nhiều mẫu chung khác nhau, mẫu chung phải là BC của các mẫu, thường là BCNN của các mẫu. - Nhận và thực hiện nhiệm vụ: +. +. + . + . + Phân số đã cho bằng phân số tương ứng sau khi biến đổi. +Các phân số mới có chung một mẫu. +Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng mẫu. - Là bội của các mẫu ban đầu. - ?1 SGK tr. 17 : 1) 2) 3) = = = = + Dựa vào tính chất cơ bản của phân số. - Theo dõi, ghi nhận kiến thức. HĐ 2: Tiếp cận quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. *Bài toán: Quy đồng mẫu các phân số: ; ; ; ? Nên lấy mẫu chung là gì ? - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu. - Nhân cả tử và mẫu của từng phân số với thừa số phụ tương ứng. ? Các phân số mới có đặc điểm gì? Vậy ta đã quy đồng mẫu các phân số ;; ; - GV hướng dẫn HS trình bày: ; ; ; ; MC : 120. . Quy đồng: ; ; ; . ? Nêu các bước để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương ? - Chính xác hóa, nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. - Yêu cầu HS làm ?3 SGK tr. 18 - Nhận và thực hiện nhiệm vụ : + Là BCNN (2; 5; 3; 8) BCNN (2; 5; 3; 8) = 23 . 5 . 3 = 120. + Tìm các thừa số phụ : 120 : 2 = 60 120 : 5 = 24 120 : 3 = 40 120 : 8 = 15 = = ; = = - ; = = ; = = . + Các phân số mới tương ứng bằng các phân số đã cho nhưng có cùng một mẫu số. - HS nêu các bước quy đồng mẫu : + Tìm mẫu chung (BCNN của các mẫu). + Tìm thừa số phụ (chia mẫu chung cho từng mẫu). + Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. + Thực hiện ?3 SGK tr. 18 theo sự hướng dẫn của GV. 4. Củng cố: - Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương, ta làm thế nào ? - Bài tập trắc nghiệm : Chọn khẳng định đúng: Mẫu chung của hai phân số và là : A. 8 B. 120 C. 400 D. 360 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương. - Làm các bài tập 28, 29, 30 a), c) SGK tr. 19 - Chuẩn bị các bài tập, giờ sau Luyện tập. ....................................................................... Ngày soạn: 10/02/2013. Ngày giảng: /02/2013. Tiết 76 LUYỆN TẬP I/. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, rút gọn phân số. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác; ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 2. Kiểm tra: HS 1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ? Tìm mẫu chung của các phân số ở bài 30c) SGK tr. 19 HS 2: Làm bài tập 28 a) SGK tr. 19 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1 : Bài 28 SGK tr. 19 - Tổ chức cho HS làm bài 28 b) SGK tr. 19 : ? Rút gọn phân số ? ? Quy đồng mẫu các phân số: ; ; - Chính xác hoá. ? Nhận xét hai cách làm trên ? Cách làm nào có ưu điểm hơn ? * Chú ý: Nên rút gọn các phân số trước khi quy đồng mẫu. - Nhận và thực hiện nhiệm vụ: Phân số chưa tối giản. = = . , , . MC: 48 = = ; = = ; = = . + Cách làm ở phần b) có ưu điểm là gọn hơn. HĐ 2: Bài tập 29 SGK tr. 19 - Tổ chức cho HS làm bài tập 29 SGK tr. 19: Quy đồng mẫu các phân số sau: a) và ; b) và ; c) và - 6. - Hướng dẫn: ? Nhận xét mẫu của các cặp phân số đã cho ? Từ đó, có thể tìm mẫu chung ntn ? - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét, chính xác hóa. * Kết luận: Khi quy đồng, nếu các mẫu là các số nguyên tố cùng nhau thì mẫu chung là tích của các số đó. - Nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Trong mỗi cặp phân số đã cho, các mẫu là các số nguyên tố cùng nhau. Do đó, mẫu chung chính là tích của hai số đó. a) và ; MC: 8.27 = 216. = = ; = = . b) và ; MC: 9.25 = 225. = = ; = = . c) và -6 ; MC: 15.1 = 15. ; - 6 = = . - Nhận xét, bổ xung. HĐ 3: Bài tập 30 SGK tr. 19 - Yêu cầu HS tìm mẫu chung đối với mỗi cặp phân số sau: a) và ; b) và ; c) , , ; d) , , . - Hướng dẫn: Nhận xét các mẫu trước khi tìm mẫu chung. - Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện tiếp. *Lưu ý: Nên nhận xét mẫu của các phân số trước khi tìm mẫu chung. - Nhận và thực hiện nhiệm vụ: a) 120 là bội của 40 nên mẫu chung là 120. b) Nên rút gọn rồi mới quy đồng; MC: 13.73 = 949. c) Số 60 nhân 2 được 120, số này chia hết cho 30 và 40 nên MC là 120. d) Số 90 nhân 2 được 180, số này chia hết cho 60 và 18 nên MC là 180 (không nên rút gọn ). 4. Củng cố: - Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu số dương ? - Bài tập trắc nghiệm: Chọn các khẳng định đúng : A. Các phân số và có thể quy đồng mẫu thành và . B. Các phân số , và có thể quy đồng mẫu thành ; và . C. Các phân số , và có thể quy đồng mẫu thành ; và . 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, nên nhận xét trước khi quy đồng, - Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại; HS khá làm các bài 46, 47, 48 SBT. - Chuẩn bị bài: “ So sánh phân số”; ôn tập quy tắc so sánh phân số ở Tiểu học, so sánh hai số nguyên. ....................................................................... Tân Sơn, ngày: ...../02/2013. Đã soạn hết tiết 74 ® tiết 76. Duyệt của tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: