Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 73: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Quang Diễm

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 73: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Quang Diễm

1. MỤC TIÊU:

1.1-Kiến thức:

-Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau,

 - Tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

1.2-Kĩ năng:

-Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số,

-Lập phân số bằng phân số cho trước.

 -Ap dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.

1.3-Thái độ:

-Giáo dục tính cẩn thận.phát triển tư duy cho hs

2.TRỌNG TM:

Cc bi tập rt gọn phn số

3. CHUẨN BỊ:

· GV: Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập.

· HS: Ôn kiến thức từ đầu chương.

4. TIẾN TRÌNH:

4.1. Ổn định tổ chức kiểm diện

 6a2 .

 4.2. Kiểm tra miệng: Lồng vào tiết luyện tập.

4.3. Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 73: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Quang Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài..Tiết: 73
Tuần 24
 LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
1.1-Kiến thức: 
-Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, 
 - Tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
1.2-Kĩ năng: 
-Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số,
-Lập phân số bằng phân số cho trước.
 -Aùp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.
1.3-Thái độ: 
-Giáo dục tính cẩn thận.phát triển tư duy cho hs
2.TRỌNG TÂM:
Các bài tập rút gọn phân số
3. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập.
HS: Ôn kiến thức từ đầu chương.
4. TIẾN TRÌNH: 
4.1. Ổn định tổ chức kiểm diện
 6a2.
 4.2. Kiểm tra miệng: Lồng vào tiết luyện tập.
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
@Hoạt động 1: Sửa Bài Tập Cũ
HS1: Nêu quy tắc rút gọn 1 phân số? 
Việc rút gọn phân só là dựa trên cơ sở nào?
Rút gọn phân số :
 ; 
HS2: Thế nào là phân số tối giản.Đổi ra mét vuông 25 dm2 ; 36 dm2; 450dm2; 575 cm2
GV: Yêu cầu HS nói rõ cách rút gọn các phân số.
Hỏi 1 m2 bằng bao nhiêu dm2, bằng bao nhiêu cm2.
HS nhận xét bài của bạn 
GV ghi điểm HS.
@Hoạt động 2: Bài tập mới
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các số sau đây: 
GV: Để tìm được các cặp phân số bằng nhau ta nên làm như thế nào?
-
Gv cho hs hoạt động hnóm bài 21
HS hoạt động nhóm làm bài tập 21/ 15 SGK.
Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:
Gv tiếp tục cho hs làm bài 22
Điền số thích hợp vào ô vuông
Học sinh làm việc cá nhân rồi cho biết kết quả.
Yêu cầu tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm.
Gv gọi hs đọc đề bài 26/Sbt /Tr7
Hs: Đọc to đề
Gọi HS đọc tóm tắt đề:
GV: Làm thế nào để tìm được số truyện tranh?
-Số sách toán chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách? 
Tương tự với các loại sách còn lại.
Gọi 2 HS lên bảng làm tiếp.
1 HS tính số phần của sách Văn và Ngoại ngữ.
1 HS tính số phần của sách Tin học và truyện tranh.
GV: Tại sao phân số 
Không rút gọn được nữa?
Gv: ghi đề bài tập lên trên bảng phụ
Gọi 1 HS đọc đề.
Tìm phân số bằng phân số , biết tổng của tử và mẫu là 115.
Phân số rút gọn ta được phân số nào?
Hs: 
Vậy theo tính chất cơ bản của phân số và theo đề bài ta có được điều gì?Cụ thể là phân số cần tìm có dạng như thế nào?
Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải.
HS nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai ( nếu có). 
I/ Sửa Bài Tập Cũ:
SGK/ 13.
Việc rút gọn phân số dựa trên tính chất cơ bản của phân số
 ; 
25 dm2 = m2 = m2
36 dm2 = m2 = m2 
450 cm2 = m2 = m2
575 cm2 = m2 = m2
II/ Bài tập mới:
Bài 20/ 15 SGK:
Bài 21/ 15 SGK:
Rút gọn các phân số:
 ; 
; 
 ; 
Vậy 
Và 
Do đó phân số cần tìm là 
Bài 22/ 15 SGK:
 ; 
 ; 
Bài 26/ 7 SBT: 
Toán đố:
Tổng 1400 cuốn.
Sách toán 600 cuốn.
Sách văn 360 cuốn.
Sách ngoại ngữ 108 cuốn.
Sách tin học 35 cuốn.
Còn lại là truyện tranh.
Hỏi mỗi loại chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách?
Giải
Số truyện tranh là:
1400- (600+ 360+ 180+ 35) = 297
Số sách toán chiếm tổng số sách.
Số sách Văn chiếm tổng số sách.
Số sách ngoại ngữ chiếm :
 tổng số sách.
Số sách tin học chiếm tổng số sách.
Số truyện tranh chiếm
 tổng số sách 
Bài tập nâng cao:
Tìm phân số bằng phân số , biết tổng của tử và mẫu là 115.
Giải
Ta có theo tính chất cơ bản của của phân số, phân số phải tìm có dạng với 
m Z; m0.
Theo đầu bài thì 8m+15m = 115; 23m= 115; m=5. 
Vậy phân số phải tìm là:
 4.4.Câu hỏi và bài tập củng cố: 
? Nêu định nghĩa phân số bằng nhau
? Nêu tính chất cơ bản của phân số
? Nêu quy tắc rút gọn phân số
 4.5. Hướng dẫn HS tự học :
Xem lại các bài tập đã giải
Ôân tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng.
BTVN: 23; 25; 26 / 16 SGK 
Bàiø 29; 31; 32; 32 ; 34 / 7-8 SBT.
Xem trườc bài” Quy đồng mẫu số nhiều phân số’ tìm hiểu xem
 + Cách quy đồng mẫu số hai phân số
 + Cách quy đồng mẫu số nhiều phân số
5.RÚT KINH NGHIỆM
Nội dung 
Phương pháp:
Đddh+ thiết bị:

Tài liệu đính kèm:

  • doc73.doc