A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Học sinh nắm chắc kiến thức về rút gọn phân số.
2.Kỷ năng:
Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
1) Nêu quy tắc rút gọn một phân số ? Việc rút gọn một phân số là dựa trên cơ sở nào ?
- Chữa bài tập 25 (a,d) <7 sbt="">.7>
2) Thế nào là phân số tối giản ?
- Chữa bài tập 19 <15 sgk="">.15>
Bài 25 SBT.
a)
d) .
Bài 19:
25 dm2 = m2 = m2.
36 dm2 = m2 = m2.
450 cm2 = m2 = m2.
575 cm2 = m2 = m2.
Tiết 73. §4: LUYỆN TẬP (T1) Ngày soạn: 20/2 Ngày giảng: 6C:23/2/2010 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Học sinh nắm chắc kiến thức về rút gọn phân số. 2.Kỷ năng: Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản. 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác . B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: 1) Nêu quy tắc rút gọn một phân số ? Việc rút gọn một phân số là dựa trên cơ sở nào ? - Chữa bài tập 25 (a,d) . 2) Thế nào là phân số tối giản ? - Chữa bài tập 19 . Bài 25 SBT. a) d) . Bài 19: 25 dm2 = m2 = m2. 36 dm2 = m2 = m2. 450 cm2 = m2 = m2. 575 cm2 = m2 = m2. III. Bài mới: Đặt vấn đề. 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Yêu cầu HS làm bài 20 . Để tìm các cặp phân số bằng nhau, ta làm thế nào ? GV: Ngoài cách này còn cách nào khác ? GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 em bài 21 . Yêu cầu rút gọn các phân số trước. GV: Yêu cầu một nhóm lên trình bày lời giải. GV: GV kiểm tra một vài nhóm khác. GV: Yêu cầu HS làm bài 27 . GV: hướng dẫn HS phần a, d. GV: Gọi HS lên bảng làm phần b, d. GV: nhấn mạnh: Trong trường hợp phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn. GV: Yêu cầu HS làm bài 22 . GV: Yêu cầu HS nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm . (có thể dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau) hoặc dùng tính chất cơ bản của phân số. 1. Bài 20: -C1, Rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh ; . C2: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. vì (-9). (-11) = 33. 3 (= 99) vì 15 . 3 = 9 . 5 (= 45). Bài 21: ; . ; . ; . Vậy : . Và : . Do đó phân số cần tìm là . Bài 27 . a) . d) . b) . f) Bài 22/sgk: ; ; . 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: 3’ BTVN: hoàn thành các bài tập tại SGK; SBT Nghiên cứu trước bài mới. E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: