Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 73, Bài 4: Luyện tập (tiết 1) - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 73, Bài 4: Luyện tập (tiết 1) - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức :

Học sinh nắm chắc kiến thức về rút gọn phân số.

2.Kỷ năng:

Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản.

3.Thái độ:

 Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu - giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.

 HS: Nghiên cứu bài mới.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:

II.Kiểm tra bài cũ:

1) Nêu quy tắc rút gọn một phân số ? Việc rút gọn một phân số là dựa trên cơ sở nào ?

 - Chữa bài tập 25 (a,d) <7 sbt="">.

 2) Thế nào là phân số tối giản ?

 - Chữa bài tập 19 <15 sgk="">.

 Bài 25 SBT.

a)

d) .

 Bài 19:

25 dm2 = m2 = m2.

36 dm2 = m2 = m2.

450 cm2 = m2 = m2.

575 cm2 = m2 = m2.

 

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 73, Bài 4: Luyện tập (tiết 1) - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 73. §4: 	LUYỆN TẬP (T1)
Ngày soạn: 20/2
Ngày giảng: 6C:23/2/2010
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
Học sinh nắm chắc kiến thức về rút gọn phân số.
2.Kỷ năng:
Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản.
3.Thái độ:	
 	Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
 	GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
	HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định ( 2’)	 Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: 
1) Nêu quy tắc rút gọn một phân số ? Việc rút gọn một phân số là dựa trên cơ sở nào ?
 - Chữa bài tập 25 (a,d) .
 2) Thế nào là phân số tối giản ?
 - Chữa bài tập 19 .
Bài 25 SBT.
a) 
d) .
 Bài 19:
25 dm2 = m2 = m2.
36 dm2 = m2 = m2.
450 cm2 = m2 = m2.
575 cm2 = m2 = m2.
 III. Bài mới:
Đặt vấn đề. 
 2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Yêu cầu HS làm bài 20 .
Để tìm các cặp phân số bằng nhau, ta làm thế nào ?
GV: Ngoài cách này còn cách nào khác ?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 em bài 21 . Yêu cầu rút gọn các phân số trước.
GV: Yêu cầu một nhóm lên trình bày lời giải.
GV: GV kiểm tra một vài nhóm khác.
GV: Yêu cầu HS làm bài 27 .
GV: hướng dẫn HS phần a, d.
GV: Gọi HS lên bảng làm phần b, d.
GV: nhấn mạnh: Trong trường hợp phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn.
GV: Yêu cầu HS làm bài 22 .
GV: Yêu cầu HS nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm . (có thể dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau) hoặc dùng tính chất cơ bản của phân số.
1. Bài 20:
-C1, Rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh 
 ; .
C2: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau.
 vì (-9). (-11) = 33. 3 (= 99)
 vì 15 . 3 = 9 . 5 (= 45).
Bài 21:
 ; .
 ; .
 ; .
Vậy : .
Và : .
Do đó phân số cần tìm là .
Bài 27 .
a) .
d) .
b) .
f) 
Bài 22/sgk:
 ; 
 ; .
3. Củng cố: 
4. Hướng dẫn về nhà: 3’
BTVN: hoàn thành các bài tập tại SGK; SBT
	Nghiên cứu trước bài mới.
E. Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6.73.doc