I/ MỤC TIÊU:
-HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
-HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
-Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
II/ TRỌNG TÂM: -Biết cách rút gọn phân số.
III/ CHUẨN BỊ:
-GV: Đèn chiếu, phim trong ( bảng phụ) ghi quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập.
-HS: Bảng nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.
2/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát.
Điền số thích hợp vào ô vuông.
Bài tập 12/ 11 SGK:
HS2:
Bài tập 19 và 23 / 6 SBT.
-Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên ví dụ?
-Giải thích tại sao các phân số sau bằng nhau?
với m Z, m 0
với n ƯC( a,b)
a/ ; =
b/ = ;
Một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu ( hoặc tử là bội của mẫu).
hoặc
Ngày dạy : Tiết: 72 RÚT GỌN PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU: -HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. -HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. -Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. II/ TRỌNG TÂM: -Biết cách rút gọn phân số. III/ CHUẨN BỊ: -GV: Đèn chiếu, phim trong ( bảng phụ) ghi quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập. -HS: Bảng nhóm. IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định lớp: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra bài cũ: 1/ Ổn định lớp: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát. Điền số thích hợp vào ô vuông. Bài tập 12/ 11 SGK: HS2: Bài tập 19 và 23 / 6 SBT. -Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên ví dụ? -Giải thích tại sao các phân số sau bằng nhau? với mZ, m0 với nƯC( a,b) 8 -1 28 2 a/ ; = -3 5 b/ = ; Một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu ( hoặc tử là bội của mẫu). hoặc 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Qua bài trên ta có: đơn giản hơn phân số ban đầu, làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn phân số như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản đó là nội dung bài học hôm nay. HS: Trả lời miệng. GV: Trên cơ sở nào em làm được như vậy? HS: Dựa trên tính chất cơ bản của phân số. GV: Vậy để rút gọn một phân số ta phải làm thế nào? ?1 HS: Để rút gọn một phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng. Cả lớp thực hiện 1 HS lên bảng giải câu a, b 1 HS lên bảng giải câu c, d -Qua các ví dụ và bài tập trên hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số? -Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc. -GV đưa “ Quy tắc rút gọn phân số” lên màn hình. -Các phân số : ; ; có còn rút gọn được nữa không? -Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số? HS: ƯC của tử và mẫu của mẫu phân số chỉ là 1 GV: Đó là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản? HS: Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ƯC là 1 ?2 -Cả lớp thực hiện -HS làm bài, đứng tại chỗ trả lời. -GV: Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản? HS: Ta phải tiếp tục rút gọn cho đến tối giản. GV: vậy để có thể rút gọn một lần mà thu được kết quả là phân số tối giản ta phải làm thế nào HS: ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của các GTTĐ của chúng? GV: tử và mẫu của phân số tối giản quan hệ thế nào với nhau? HS: Các phân số tối giản có GTTĐ của tử và mẫu là 2 số nguyên tố cùng nhau. Chú ý. 4/ Luyện tập củng cố: HS hoạt động nhóm Bài tập 15 và 17 a,b /15 SGK. -GV quan sát các nhóm hoạt động và nhắc nhở, góp ý. HS có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn một lần đến phân số tối giản. -GV yêu cầu 2 nhóm trình bày Bài tập đúng hay sai: 1/ Cách rút gọn phân số: Ví dụ: Rút gọn phân số: Ví dụ 2: Rút gọn phân số: Quy tắc: SGK/ 13. 2/ Thế nào là phân số tối giản: Chú ý: SGK/ 14. Rút gọn các phân số : sai vì các biểu thức trên có thể coi là một phân số, phải biến đổi tử, mẫu thành tích thì mới rút gọn được. Bài này sai vì đã rút gọn ở dạng tổng. 5/ Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản. -BTVN: 16; 17 b,c,e; 18;GK. -Oân tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: