Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 71 đến 73 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 71 đến 73 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

- Kĩ năng: Rốn luyện kĩ năng so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. Áp dụng phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Bảng phụ .

- Học sinh: Học và làm bài đầy đủ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức: 6A.

2. Kiểm tra bài cũ:

GV y/c 2 HS lờn bảng làm bài 11/sgk tr11

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GV y/c HS làm bài 12/sgk tr11

GV ghi đầu bài lên BP

GV y/c HS làm bài 13/sgk tr11

Gợi ý rỳt gọn

15 phỳt =

GV y/c HS làm bài 20/SBT tr8

GV y/c HS làm bài 22/SBT tr8

GV y/c HS nhắc lại đ/n phân số

GV y/c HS trả lời cõu hỏi

Tại sao hai phõn số sau bằng nhau ? hóy giải thớch ?

 HS lên điền trên BP

Bài 12/SGK tr11

Kết quả

a) ; b)

c); d)

Bài 13

a)15 phỳt = giờ

b) 30 phỳt = giờ

c) 45 phỳt = giờ

d) 20 phỳt = giờ

e) 40 phỳt = giờ

g) 10 phỳt = giờ

h) 5 phỳt = giờ

Bài 20/SBT tr8

 1 giờ chảy được bể

59 phút chảy được bể

127 phút chảy được bể

Bài 22/SBT tr8

A =

a) Biểu thức A là phõn số

khi n – 2 0 , nZ

b) A là một số nguyờn khi

3 chia hết cho n – 2

n là ước của 3

HS :

 (=)

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 69Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 71 đến 73 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: 11/2/2012
Giảng:
Tiết 71: Đ3 - tính chất cƠ bản của phân số
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số
- Kĩ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh: Học và làm bài đầy đủ.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 6A...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra, nhắc nhở học sinh trước khi làm bài.
- HS1: Thế nào là hai phân số bằng nhau, viết dạng tổng quát ?
Điền số thích hợp vào dấu "...":
 ; .
- HS2: Chữa bài tập 11, 12 .
- GV cho HS nhận xét, cho điểm 2 HS.
- HS1: nếu ad = bc.
 ; 
- HS2:
 Bài 11:
 ; 
 Bài 12:
Từ : 2. 36 = 8. 9 ta có :
 ; ; ; .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV dựa vào bài tập HS đã làm, ĐVĐ vào bài mới.
- GV: Có 
Hãy nhận xét: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để đựơc phân số thứ hai ?
Rút ra nhận xét.
Thực hiện tương tự với:
 = 
- Rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS làm ?2.
1.Nhận xét 
- Nhân với (- 3).
- HS nêu nhận xét.
?1. = ; = ;= 
HS giải thớch vỡ sao hai phõn số bằng nhau?
. 
. 
?2 = 
 = 
HS điền số thớch hợp vào ụ vuụng
- Tính chất cơ bản của phân số là gì ?
- GV đưa tính chất cơ bản lên bảng phụ nhấn mạnh điều kiện số nhân, số chia.
 với m ẻ Z, m ạ 0.
 với n ẻ ƯC (a, b).
- Từ : vì nhân cả tử và mẫu phân số với (- 1)
Yêu cầu HS làm ?3.
 Viết phân số thành 5 phân số khác bằng nó. Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy ?
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- GV : Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ.
- Thường dùng phân số có mẫu dương.
2.Tính chất cơ bản của phân số 
- HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số.
- HS hoạt động theo nhóm, sau đó đại diện hai nhóm lên trình bày.
 ?3. 
 ; 
 với a, b ẻ Z, b ạ 0.
Có thể viết được vô số phân số như vậy.
- HS đọc SGK.
Luyện tập - củng cố 
- GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân so.
- Cho HS làm bài tập :"Đúng hay sai ?"
1) 2) 
3) 4) 15' = giờ = giờ.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 14 .
1) Đúng.
2) Sai.
3) Sai.
4) Đúng.
4.Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát.
- Làm bài tập 11, 12, 13 ; 20 , 21 , 23 .
- Ôn tập rút gọn phân số. 
 __________________________________ 
Soạn: 11/2/2012
Giảng:
Tiết 72: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIấU:
- Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
- Kĩ năng: Rốn luyện kĩ năng so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. áp dụng phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. 
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh: Học và làm bài đầy đủ.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 6A...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV y/c 2 HS lờn bảng làm bài 11/sgk tr11
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV y/c HS làm bài 12/sgk tr11
GV ghi đầu bài lờn BP 
GV y/c HS làm bài 13/sgk tr11
Gợi ý rỳt gọn 
15 phỳt =
GV y/c HS làm bài 20/SBT tr8
GV y/c HS làm bài 22/SBT tr8
GV y/c HS nhắc lại đ/n phõn số 
GV y/c HS trả lời cõu hỏi 
Tại sao hai phõn số sau bằng nhau ? hóy giải thớch ?
HS lờn điền trờn BP
Bài 12/SGK tr11
Kết quả 
a) ; b) 
c); d) 
Bài 13
a)15 phỳt = giờ
b) 30 phỳt = giờ
c) 45 phỳt = giờ
d) 20 phỳt = giờ
e) 40 phỳt = giờ
g) 10 phỳt = giờ
h) 5 phỳt = giờ
Bài 20/SBT tr8
 1 giờ chảy được bể
59 phỳt chảy được bể
127 phỳt chảy được bể
Bài 22/SBT tr8
A = 
a) Biểu thức A là phõn số 
khi n – 2 0 , nZ
b) A là một số nguyờn khi 
3 chia hết cho n – 2
n là ước của 3
HS : 
 (=)
	4. Hướng dẫn về nhà:
	+ ễn lại cỏc kiến thức đó học
	+ Xem lại cỏc bài tập đó giải.
	 + Làm cỏc bài tập: 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SBT-tr10
Soạn: 11/2/2012
Giảng:
Tiết 73: Đ4 - rút gọn phân số
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
- Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh: Học và làm bài đầy đủ.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 6A...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
 GV: 1) Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng TQ.
 Chữa bài tập 19 và 23 (a) .
- HS lên bảng:
Bài 19 .
 Một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu. (hoặc tử là bội của mẫu).
 VD: .
Bài 23 (a):
 = ; = 
ị (= ).
3. Bài mới:
- GV ĐVĐ vào bài:
VD1: Xét phân số : .
Hãy rút gọn phân số .
Trên cơ sở nào làm như vậy ?
- Để rút gọn một phân số ta phải làm thế nào ?
VD2: Rút gọn phân số .
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS nêu quy tắc.
1.Cách rút gọn phân số 
HS: Theo t/c cơ bản của phõn số ta cú 
 = = = = 
 = 
- Để rút gọn một phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ạ 1 của chúng.
 .
?1. Hai HS lên bảng:
a) .
b) .
c) .
d) 
- Biểu thức trên tại sao lại dừng ở kết quả : ; ; .
- Hãy tìm ước chung của tử. Đó là phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản ?
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Làm thế nào để dưa một phân số chưa tối giản thành phân số tối giản.
Yêu cầu HS rút gọn các phân số : ; ; .
- Làm thế nào để có thể rút gọn một lần mà thu kết quả phân số tối giản ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
2.Thế nào là phân số tối giản 
- Vì các phân số này không rút gọn được nữa.
- Ước của tử và mẫu của mỗi phân số là ± 1.
- HS trả lời.
?2. ; .
HS: .
 .
 .
HS: Chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của các GTTĐ của chúng để được phân số có phân số tối giản (tử và mẫu là nguyên tố cùng nhau).
- HS đọc chú ý SGK .
Luyện tập - củng cố 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 15 và 17 (a,d) .
Bài 17:
 Đưa ra tình huống:
 Đúng hay sai ? Sai ở đâu ?
HS hoạt động theo nhóm bài tập 15 và 17 (a,d).
Đại diện hai nhóm lên trình bày.
 Bài 15:
a) .
b) .
c) .
d) 
 Bài 17:
a) .
d) .
4.Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm được thế nào là phân số tối giản.
- Làm bài tập 16 ; 17 ; 18 ; 19 .
Duyệt ngày 13/2/2012

Tài liệu đính kèm:

  • docSỐ HỌC 6 -T 71,72,73.doc