Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập - Nguyễn Trọng Phúc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập - Nguyễn Trọng Phúc

I. Mục tiêu bài học

v Kiến thức: Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân thông qua bài tập.

v Kỹ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt, chính xác các CTTQ của tính chất vào bài tập.

v Thái độ: Xây dựng tính tự giác, tích cực trong học tập

II. Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ, máy tính

- HS: Bảng nhóm, Máy tính

III.Tiến trình

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ

* Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng.

Bài tập 28/T6/SGK

* Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng.

Chữa bài 43a/T8/SBT

Hoạt động 2: Luyện tập

Dạng 1: Tính nhanh

Bài 31/T17/SGK

a) 135 + 360 + 65 + 40

gợi ý cách nhóm : kết hợp các số hạng sao cho tròn chục hoặc tròn trăm.

b) 463 + 318 + 137 + 22

c)

Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số

Bài 33/T17/SGK

- Hãy tìm quy luật của dãy số

- Hãy viết tiếp 4; 6; 8 số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8.

Dạng 3:Sử dụng máy tính bỏ túi

GV treo tranh vẽ máy tính bỏ túi hướng dẫn các nút trên máy tính.

YC HS làm bài 34c/T18/SGK

Dạng 4:Toán nâng cao.

GV giới thiệu tiểu sử của nhà toán học Gauss

Ap dụng : Tính nhanh

A = 26 + 27 + 28 + + 33

Yêu cầu HS nhắc lại cách tính.

B = 1 + 3 + 5 + . + 2007.

Về nhà :

C = 1 + 2 + 3 + + n

Hoạt động 3: Củng cố

Kết hợp trong luyện tập

HS hoạt động theo nhóm

Đại diện lên bảng trình bày.

2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2

3 = 2 + 1 ; 8 = 5 + 3

HS1 viết 2 số tiếp theo

HS2 viết 2 số tiếp theo

HS3 viết 2 số tiếp theo

4 HS lên bảng trình bày

Dạng 1: Tính nhanh

Bài 31/T17/SGK

a. 135 + 360 + 65 + 40

= (135 + 65) + ( 360 + 40)

= 200 + 400 = 600

b. 463 + 318 + 137 + 22

= (463 + 137) + ( 318 + 22)

= 600 + 340 = 940

c.

= (20 + 30) + (21 + 29) +(22 + 28)

 + (23 + 27) + ( 24 + 26) + 25

= 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25

= 275

Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số

Bài 33/T17/SGK

1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55

1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144.

1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144; 233; 377.

Dạng 3:Sử dụng máy tính bỏ túi

Bài 34c/T18/SGK

a. 1364 + 4578 = 5942

b. 6453 + 1469 = 7922

c. 5421 + 1469 = 6890

d. 3124 + 1469 = 4593

e. 1534 + 217 +217 +217 = 2185

Dạng 4:Toán nâng cao.

Tìm ra quy luật tìm tổng của dãy số

 Từ 26 đến 33 có

33 – 26 + 1 = 8 ( số )

Có 4 cặp, mỗi cặp có tổng bằng

 26 + 33 = 59 => A = 59 . 4 = 236.

B có ( 2007 – 1 ) : 2 + 1 = 1004 ( số)

=> B = ( 2007 + 1 ) . 1004 : 2

 = 1008016

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập - Nguyễn Trọng Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Tuần 3 Ngày dạy :
	 Tiết 7:	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học 
Kiến thức: Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân thông qua bài tập.
Kỹ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt, chính xác các CTTQ của tính chất vào bài tập.
Thái độ: Xây dựng tính tự giác, tích cực trong học tập
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ, máy tính
HS: Bảng nhóm, Máy tính
III.Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
* Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài tập 28/T6/SGK
* Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng.
Chữa bài 43a/T8/SBT
Hoạt động 2: Luyện tập
Dạng 1: Tính nhanh
Bài 31/T17/SGK
135 + 360 + 65 + 40
gợi ý cách nhóm : kết hợp các số hạng sao cho tròn chục hoặc tròn trăm.
463 + 318 + 137 + 22
c) 
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số
Bài 33/T17/SGK
- Hãy tìm quy luật của dãy số
- Hãy viết tiếp 4; 6; 8 số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8.
Dạng 3:Sử dụng máy tính bỏ túi
GV treo tranh vẽ máy tính bỏ túi hướng dẫn các nút trên máy tính.
YC HS làm bài 34c/T18/SGK
Dạng 4:Toán nâng cao.
GV giới thiệu tiểu sử của nhà toán học Gauss
Aùp dụng : Tính nhanh
A = 26 + 27 + 28 + + 33
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính.
B = 1 + 3 + 5 + . + 2007.
Về nhà : 
C = 1 + 2 + 3 + + n
Hoạt động 3: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện lên bảng trình bày.
2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2
3 = 2 + 1 ; 8 = 5 + 3
HS1 viết 2 số tiếp theo
HS2 viết 2 số tiếp theo
HS3 viết 2 số tiếp theo
4 HS lên bảng trình bày
Dạng 1: Tính nhanh
Bài 31/T17/SGK
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + ( 360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b. 463 + 318 + 137 + 22 
= (463 + 137) + ( 318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c. 
= (20 + 30) + (21 + 29) +(22 + 28) 
 + (23 + 27) + ( 24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25
= 275
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số
Bài 33/T17/SGK
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144.
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144; 233; 377.
Dạng 3:Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 34c/T18/SGK
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 +217 +217 = 2185
Dạng 4:Toán nâng cao.
Tìm ra quy luật tìm tổng của dãy số
 Từ 26 đến 33 có 
33 – 26 + 1 = 8 ( số )
Có 4 cặp, mỗi cặp có tổng bằng 
 26 + 33 = 59 => A = 59 . 4 = 236.
B có ( 2007 – 1 ) : 2 + 1 = 1004 ( số)
=> B = ( 2007 + 1 ) . 1004 : 2 
 = 1008016
 Hoạt động 4: Dặn dò
Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa
Chuẩn bị trước bài luyện tập 2 tiết sau luyện tập
BTVN: Bài 47,48 /SBT/T9

Tài liệu đính kèm:

  • doc7.doc