Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

1.Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

3.Thái độ: Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ.

- HS: Máy tính bỏ túi, làm bài tập.

III. Phương Pháp:

 - Đặt vấn đề và giải quyết, làm việc cá nhân và nhóm.

IV. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp: (1) 6A1:

2.Kiểm tra bài cũ: (6)

 GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.

HS1:- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng?Làm bài 28.

HS2:- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. Làm bài 27b,d.

3.Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG

Hoạt động 1: (5)

 (x-34).15 = 0 thì (x-34) = ? Vậy x = ?

 18.(x –16) =18 thì (x –16)= ? Vậy x = ?

Hoạt động 2: (9)

 Gợi ý cách nhóm: (kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm).

 x -34 = 0

 x= 34

 x – 16 = 1

 x = 17

 3 HS lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của GV. Bài 30: Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (x – 34).15 = 0 ; x -34 = 0 ; x = 34

b) 18.(x –16) = 18 ; x – 16 = 1 ; x = 17

Bài 31: Tính nhanh:

a) 135 + 360 + 65 + 40

 =(135+65)+(360+40)

=200+400 = 600

b) 463 + 318 + 137 + 22

 =(463+137)+(318+22)

 =600+340 = 940

c) 20+21+22+ +29+30

 = (20+30)+(21+29)+(22+28)

 +(23+27)+(24+26)+25

= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 275

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01/09/2013
Ngày dạy: 3/09/2013 
Tuần: 3
Tiết: 7
LUYỆN TẬP §5.1
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3.Thái độ: Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ.
- HS: Máy tính bỏ túi, làm bài tập.
III. Phương Pháp: 
	- Đặt vấn đề và giải quyết, làm việc cá nhân và nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: 	
2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
 	GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
HS1:- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng?Làm bài 28.
HS2:- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. Làm bài 27b,d.
3.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (5’)
 (x-34).15 = 0 thì (x-34) = ? Vậy x = ?
 18.(x –16) =18 thì (x –16)= ? Vậy x = ?
Hoạt động 2: (9’)
 Gợi ý cách nhóm: (kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm).
	x -34 = 0
	x= 34
	x – 16 = 1
	x = 17
 3 HS lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài 30: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x – 34).15 = 0 ; x -34 = 0 ; x = 34
b) 18.(x –16) = 18 ; x – 16 = 1 ; x = 17
Bài 31: Tính nhanh:
a) 135 + 360 + 65 + 40
 =(135+65)+(360+40)
=200+400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
 =(463+137)+(318+22)
 =600+340 = 940
c) 20+21+22++29+30 
	= (20+30)+(21+29)+(22+28)
	+(23+27)+(24+26)+25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 275
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (9’)
 GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính.
Câu a: tách số 45= 41 + 4
Câu b: tách số 37= 35 + 2
 GV yêu cầu HS cho biết đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh.
Hoạt động 4: (5’)
Hãy tìm quy luật của dãy số.
Hãy viết tiếp 4; 6; số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8.
Hoạt động 5: (5’)
 Cho học sinh làm nhanh bài 50 SBT
 Cho học sinh làm nhóm bài 51 SBT
 Viết tập hợp M
à Nhận xét, chốt ý.
a) 996 + 45= 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 1 000 + 41 = 1041
b) 37 + 198 = (35+2) +198
=35+(2+198)=35+200= 235
Một HS lên viết 2 con số. Cứ như vậy, cho 4 HS lên bảng.
- Học sinh lên bảng 
- Học sinh giải thích cách làm
- Học sinh làm nhóm
25+14=39
25+23=48
38+14=52
38+23=61
àM
Bài 32:
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41 =1 000 + 41 = 1041
b) 37 + 198 = (35+2) +198
	= 35+(2+198) = 35+200 = 235
Bài 33:
	1,1,2;3;5;8;13;21;34;55
	1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;89;144
Bài tập nâng cao:
Bài 50/9 SBT
Số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau lớn nhất: 987
Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau: 102
987+102=1089
Bài 51/9 SBT
x=a+b
a ; b 
M={39;48;52;61}
 4. Củng Cố ( 3’)
 	Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán. 
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 2’)
 	Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài tiếp theo (bài tập SGK). Mang máy tính bỏ túi nếu co.ù
 6. Rút Kinh Nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docDs6 T3 Tiet 7 Luyen tap NH 20132014.doc