I. Mục tiêu bài học
- Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân thông qua bài tập.
- Có kĩ năng vận dụng linh hoạt, chính xác các CTTQ của tính chất vào bài tập.
- Xây dựng tính tự giác, tích cực trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ, máy tính
- HS: Bảng nhóm, Máy tính
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 30
? . 5 = 0 ?
=>x – 34 = ?
Ta có thể áp dụng tính chất phân phối
Yêu cầu một học sinh lên trình bày theo tính chất phân phối
Cách 2: 18 . ? = 18 ?
=> x – 16 =?
=> x = ?
Bài 31
Cho học sinh thực hiện
Cho học sinh lên làm
Câu c: Từ 20 đến 30 có bao nhiêu số?
Nếu ta nhóm thành từng cặp số đầu với số cuối cứ như thế còn lại số nào ?
Bài 32 Cho học sinh thảo luận nhóm
Bài 33 Muốn tìm số kế tiếp của dãy số ta làm như thế nào ?
Gv: Giới thiệu sớ lược về máy tính và một số phím chức năng thông dụng cho học sinh thực hiện
Hoạt động 2: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
0
0
học sinh lên thực hiện
1
1
17
Ba học sinh lên thực hiện
11 số
Số 25
Học sinh thảo luận nhóm, trính bày, nhận xét, bổ sung
Học sinh tìm và trả lời tại chỗ
Học sinh thực hành và đọc kết quả
Bài 30 Sgk/17
a. ( x – 34 ) . 15 = 0
x – 34 = 0
x = 34
b. 18 . ( x – 16) = 18
18 . x – 18 . 16 = 18
18 . x – 288 = 18
18 . x = 288 + 18
18 . x = 306
x = 306 : 18
x = 17
Bài 31 Sgk/17
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + ( 360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b. 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + ( 318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c. 20 + 21 + 22 + + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) +(22 + 28)
+ (23 + 27) + ( 24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25
= 275
Bài 32 Sgk/17
a. 996 + 54 = 996 + 4 + 41
= ( 996 + 4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 37 + 198 = 35 + 2 + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200
= 235
Bài 33 Sgk/17
Bốn số hạng liên tiếp của dãy là:
13, 21, 34, 55 Ta được dãy số
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55
Bài 34 Sgk/17
a. 1364 + 4578 = 5942
b. 6453 + 1469 = 7922
c. 5421 + 1469 = 6890
d. 3124 + 1469 = 4593
e. 1534 + 217 +217 +217 = 2185
Soạn: 18/10 Dạy : 20/10 Tiết 7 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học - Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân thông qua bài tập. - Có kĩ năng vận dụng linh hoạt, chính xác các CTTQ của tính chất vào bài tập. - Xây dựng tính tự giác, tích cực trong học tập II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ, máy tính HS: Bảng nhóm, Máy tính III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Bài 30 ? . 5 = 0 ? =>x – 34 = ? Ta có thể áp dụng tính chất phân phối Yêu cầu một học sinh lên trình bày theo tính chất phân phối Cách 2: 18 . ? = 18 ? => x – 16 =? => x = ? Bài 31 Cho học sinh thực hiện Cho học sinh lên làm Câu c: Từ 20 đến 30 có bao nhiêu số? Nếu ta nhóm thành từng cặp số đầu với số cuối cứ như thế còn lại số nào ? Bài 32 Cho học sinh thảo luận nhóm Bài 33 Muốn tìm số kế tiếp của dãy số ta làm như thế nào ? Gv: Giới thiệu sớ lược về máy tính và một số phím chức năng thông dụng cho học sinh thực hiện Hoạt động 2: Củng cố Kết hợp trong luyện tập 0 0 học sinh lên thực hiện 1 1 17 Ba học sinh lên thực hiện 11 số Số 25 Học sinh thảo luận nhóm, trính bày, nhận xét, bổ sung Học sinh tìm và trả lời tại chỗ Học sinh thực hành và đọc kết quả Bài 30 Sgk/17 a. ( x – 34 ) . 15 = 0 x – 34 = 0 x = 34 b. 18 . ( x – 16) = 18 18 . x – 18 . 16 = 18 18 . x – 288 = 18 18 . x = 288 + 18 18 . x = 306 x = 306 : 18 x = 17 Bài 31 Sgk/17 a. 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + ( 360 + 40) = 200 + 400 = 600 b. 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + ( 318 + 22) = 600 + 340 = 940 c. 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) +(22 + 28) + (23 + 27) + ( 24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25 = 275 Bài 32 Sgk/17 a. 996 + 54 = 996 + 4 + 41 = ( 996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b. 37 + 198 = 35 + 2 + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 Bài 33 Sgk/17 Bốn số hạng liên tiếp của dãy là: 13, 21, 34, 55 Ta được dãy số 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55 Bài 34 Sgk/17 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 +217 +217 = 2185 Hoạt động 3: Dặn dò Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa Chuẩn bị trước bài luyện tập 2 tiết sau luyện tập BTVN: Bài 43 đến bài 49 Sbt/ 8,9
Tài liệu đính kèm: