1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức :
Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6
1.2. Kĩ năng :
Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên .
Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1
1.3. Thái độ :
Cẩn thận trong khi tính toán và có ý thức trong học tập
2.TRỌNG TÂM:
Khái niệm phân số
3. CHUẨN BỊ
• Giáo viên:SGK, Bảng phụ.
• Học sinh:SGK, Bảng nhóm.
4. TIẾN TRÌNH .
4.1.Ổn định tổ chức lớp:
6A2 .
4.2.Kiểm tra miệng
Gv giới thiệu nội dung chương III
4.3. Bài mới
MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ Bài 1; Tiết 69 Tuần 23 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức : Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6 1.2. Kĩ năng : Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên . Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1 1.3. Thái độ : Cẩn thận trong khi tính toán và có ý thức trong học tập 2.TRỌNG TÂM: Khái niệm phân số 3. CHUẨN BỊ Giáo viên:SGK, Bảng phụ. Học sinh:SGK, Bảng nhóm. 4. TIẾN TRÌNH . 4.1.Ổn định tổ chức lớp: 6A2. 4.2.Kiểm tra miệng Gv giới thiệu nội dung chương III 4.3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG @ Hoạt động 1.Khái niệm phân số. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm phân số đã học ở tiểu học và lấy ví dụ minh họa. HS: Trả lời. GV: Nhận xét ễÛ tiểu học phân số để ghi lại kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số khác 0. Ví dụ: Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 cho 3. Tương tự như vậy, thương của -1 chia cho 3 cũng được thể hiện dưới dạng phân số ( đọc âm một phần ba). Vậy : Người ta gọi với a, b Z, b0 là môt phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy ví dụ minh họa. Hoạt động 2. Ví dụ. Yêu cầu học sinh quan sát các ví dụ (SGK – trang 5 ). ; ; ; ; ; *HS : Thực hiện. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Cho ba ví dụ về phân số. Cho biết tử và mẫu của mỗi phân số đó. *HS : Một học sinh lên bảng Phân số Tử Mẫu 11 43 231 -3 -21 7 *GV: - Yêu cầu học dưới lớp nhận xét. - Nhận xét. - Yêu cầu học sinh làm ?2. Trong cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số. a, ; b, ; c, ; d, ; e, *HS: - Hoạt dộng theo nhóm lớn. - Nhận xét chéo và tự đánh giá. *GV: - Nhận xét và đánh giá chung. - Yêu cầu học sinh làm ?3. Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không ? Cho ví dụ *HS : Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số . Ví dụ : 3 = ; -5 = ; -10 = *GV : Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là 1. Khái niệm phân số. a) Ví dụ: Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 cho 3. Tương tự như vậy, thương của -1 chia cho 3 cũng được thể hiện dưới dạng phân số ( đọc âm một phần ba) b)Tổng quát : Người ta gọi với a, b Z, b0 là môt phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. Ví dụ : ; ; 2. Ví dụ . ; ; ; ; ; ?1. Phân số Tử Mẫu 11 43 231 -3 -21 7 ?2. Các phân số : a, ; c, ?3. Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số . Ví dụ : 3 = ; -5 = ; -10 = * Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là 4. 4.Câu hỏi và bài tập củng cố : Bài tập 1 / 5 SGK Bài tập 2 / 5 SGK 4.5.Hướng dẫn hs tự học ở nhà Học theo SGK. -Bài tập về nhà 3 , 4 , 5 SGK trang 5 Xem trước bài « Phân số bằng nhau » Xem lại khài niệm phân số bằng nhau đã học ở tiểu học 5.RÚT KINH NGHIỆM Nội dung Phương pháp: Đddh+ thiết bị:
Tài liệu đính kèm: