Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 69 đến 80 - Dương Trung Tính

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 69 đến 80 - Dương Trung Tính

I>MỤC TIÊU:

- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa các khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6; thấy được số nguyên cũng được xem là phân số với mẫu là 1.

- HS viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.

- Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.

II>CHUẨN BỊ:

- HS: Ôn tập các khái niệm phân số đã học ở tiểu học

- GV: Bảng phụ ghi bài tập.

III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

+ Ổn định lớp.

+ Giới thiệu nội dung trọng tâm sẽ được học trong chương III.

+ Hãy cho ví dụ về phân số mà em đã biết ở tiểu học?

+ Các phân số mà các em đã biết có tử và mẫu là các số tự nhiên và mẫu khác 0. Vậy với cách ghi: và thì có phải là phân số hay không, ta sẽ biết được qua bài học hôm nay. + Báo cáo sỉ số.

+ Xác định nội dung trọng tâm của chương, định hướng cách học tập thích hợp để đạt được kết quả tốt.

+ Trả lời các câu hỏi của GV:

+ Cho một số ví dụ về phân số đã biết ở tiểu học.

(VD: )

+ Nghe giới thiệu của GV, ghi đầu chương và đầu bài vào vở.

CHƯƠNG III: PHÂN SỐ

§1: MỞ RỘNG KHI NIỆM PHN SỐ

 

doc 38 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 69 đến 80 - Dương Trung Tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II. Phần tự luận: (5 điểm)
1. Thực hiện phép tính: (2 điểm)
2. Tìm x:
3. Ta có:
	(0,5 điểm)
Tổng: (- 6) + (- 5 + 5) + (- 4 + 4) + (- 3 + 3) + (- 2 + 2) + (- 1 + 1) + 0 = - 6.	(0,5 điểm)
TUẦN: 23	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 69	 	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
CHƯƠNG III: PHÂN SỐ
§1: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I>MỤC TIÊU:
- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa các khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6; thấy được số nguyên cũng được xem là phân số với mẫu là 1.
- HS viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
- Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Ôn tập các khái niệm phân số đã học ở tiểu học 
GV: Bảng phụ ghi bài tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Giới thiệu nội dung trọng tâm sẽ được học trong chương III.
+ Hãy cho ví dụ về phân số mà em đã biết ở tiểu học?
+ Các phân số mà các em đã biết có tử và mẫu là các số tự nhiên và mẫu khác 0. Vậy với cách ghi: và thì có phải là phân số hay không, ta sẽ biết được qua bài học hôm nay.
+ Báo cáo sỉ số.
+ Xác định nội dung trọng tâm của chương, định hướng cách học tập thích hợp để đạt được kết quả tốt.
+ Trả lời các câu hỏi của GV:
+ Cho một số ví dụ về phân số đã biết ở tiểu học.
(VD: )
+ Nghe giới thiệu của GV, ghi đầu chương và đầu bài vào vở.
CHƯƠNG III: PHÂN SỐ
§1: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
HOẠT ĐỘNG 2: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Phân số còn có thể coi là gì?
+ Tương tự ta cũng gọi là kết quả của phép chia - 3 cho 4.
+ Ở tiểu học người ta định nghĩa phân số thế nào?
+ Khi tử và mẫu của phân số được mở rộng ra tập hợp thì ta cũng có khái niệm tương tự. (nêu tổng quát)
+ Cho HS nhắc lại vài lần.
+ Thương của phép chia 3 cho 4.
+ Nêu định nghĩa phân số đã biết ở tiểu học. Từ đó mở rộng khái niệm phân số: Người ta gọi với a, b Ỵ , b ¹ 0 là một phân số; a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.
+ HS đọc lại vài lần, tự ghi nhận vào vở.
1. Khái niệm phân số:
Người ta gọi với a, b Ỵ , b ¹ 0 là một phân số; a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.
HOẠT ĐỘNG 3: VÍ DỤ VỀ PHÂN SỐ ( 15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Cho HS làm ?1 SGK: cho ba ví dụ về phân số và cho biết tử mẫu của phân số đó.
+ Đưa ?2 lên bảng phụ.
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
+ Trong các cách viết sau, cách nào cho ta phân số:
a); b); c); d) e); f); g); h) (a Ỵ).
+ Tại sao và không là phân số?
+ Cho HS làm tiếp ?3 SGK: Số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không? Cho ví dụ.
+ Chốt lại bằng nhận xét như SGK.
+ Cho ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của phân số đó.
+ Hoạt động nhóm vài phút làm ?2.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Vì 0,25 Ï và vì phân số không thể có mẫu bằng 0.
+ HS trả lời miệng và cho ví dụ minh họa.
( nhận thấy số nguyên viết dạng phân số có mẫu số bằng 1)
+ HS ghi nhận nhận xét.
2. Ví dụ:
; ; ; ; . . . là những phân số.
 ?2 (SGK)
a) ; c); f); g)
là những phân số.
 ?3 (SGK)
Mọi số nguyên đều thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ: ; 
* Nhận xét: Số nguyên a có thể viết là .
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Đưa bài tập 1 lên bảng phụ, yêu cầu HS giải.
+ Cho HS giải bài tập 3 SGK.
+ Cho HS giải tiếp bài tập 4 SGK. 
+ Với hai số 5 và 7 có thể viết thành những phân số nào? (mỗi số viết một lần)
+ Tương tự với hai số 0 và - 2?
+ Tại sao chỉ có ?
+ HS biểu diễn các phân số ; lên bảng phụ.
+ 2 HS lên bảng giải.
+ 4 HS lên bảng giải.
+ Trả lời: có thể viết như sau: ; 
+ HS: 
+ Vì mẫu phải khác 0.
+ Bài tập 1 SGK:
a) là của hình chữ nhật.
b) của hình vuông.
+ Bài tập 3 SGK:
a) ; b) ; c) ; d)
+ Bài tập 4 SGK:
 a) 3 : 13 = 
b) 5 : (-13) = 
c) - 4 : 7 = 
d) x : 3 = (x Ỵ Z)
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Học thuộc khái niệm phân số, hoàn chỉnh các bài tập đã hướng dẫn giải.
- Làm các bài tập trang 6 SGK và các bài tập SBT.
- Nghiên cứu trước bài § 2. Phân số bằng nhau. ( và có bằng nhau không?)
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 23	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 70	 	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
§2: HAI PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I>MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
- HS nhận dạng được các phân số bằng nhau, không bằng nhau.
- Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Ôn tập các khái niệm phân số đã học ở tiểu học 
GV: Bảng phụ ghi bài tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
- Thế nào là một phân số? Hãy viết các phép chia sau dưới dạng phân số:
a) - 5 : 7
b) (- 3) : (- 5)
c) 4 : (- 13)
d) x : 5 với x Ỵ 
+ Nhận xét, cho điểm.
+ Giới thiệu bài mới: Hai phân số như thế nào được gọi là bằng nhau?
+ Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động tự kiểm tra.
+ 1 HS trình bày, các bạn khác nêu nhận xét.
+ Tự sửa chữa nếu có sai.
+ Nêu dự đoán về hai phân số bằng nhau.
+ Đáp: 
Số viết dạng , với a, b và b 0.
a) – 5: 7 = 
b) (- 3) : (- 5) = 
c) 4: (- 13) = 
d) x : 5 = với x .
§2: HAI PHÂN SỐ BẰNG NHAU
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH NGHĨA HAI PHÂN SỐ BẰNG NHAU ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Hãy cho ví dụ về hai phân số bằng nhau mà em đã biết?
+ Ta có:, em phát hiện thấy hai tích nào bằng nhau?
+ Hãy kiểm tra lại với 
+ khi nào?
+ Điều này vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
+ Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK.
+ Cho ví dụ (tùy mỗi HS): ; .
+ Trả lời câu hỏi của GV: Ta có:
+ 1.6 = 3.2
+ 1.12 = 3.4
+ Khi a.d = b.c
+ HS đọc lại vài lần.
1. Định nghĩa:
 Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c
HOẠT ĐỘNG 3: XÉT CÁC VÍ DỤ ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Căn cứ vào định nghĩa trên, hãy cho biết và có bằng nhau không? = ?
+ Cho HS làm ?1 SGK. Hoạt động nhóm đôi giải.
+ Nhận xét trình bày của HS.
+ Cho HS làm tiếp ?2 SGK.
+ Cho HS làm tiếp ví dụ 2: Tìm số nguyên x, biết:.
- Hướng dẫn: Theo định nghĩa ta có hai tích nào bằng nhau?
- Hãy tìm x?
+ Trả lời tại chỗ.
+ Hoạt động nhóm vài phút và cử đại diện lên trình bày bài giải.
+ Dựa vào định nghĩa để trả lời: Vì trong các tích a.d và b.c luôn có một tích dương và một tích âm.
+ Hoạt động giải theo hướng dẫn của GV.
+ Ta có 28 . x = 4 . 21
2. Các ví dụ:
Ví dụ 1: 
vì (- 3) . (- 8) = 6 . 4 = 24.
 = vì 3 . 7 (- 4). 5
?1 SGK:
?2 SGK:
Có thể khẳng định ngay các cặp phân số đã cho không bằng nhau vì trong các tích a.d và b.c luôn có một tích dương và một tích âm.
Ví dụ 2:
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ ( 15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Cho HS làm bài tập 6 SGK.
(ta có hai tích bằng nhau là gì?)
+ Nhận xét, sửa chữa cho HS.
(Lưu ý HS: Trong dạng bài toán trên ta có thể tìm x, y dựa trên quy tắc “Nhân chéo chia còn lại”)
+ Cho HS làm bài tập 7 SGK. (bảng phụ)
- Ta làm thế nào để tìm được số thích hợp điền vào ô trống?
(làm tương tự như bài tập 6 “nhân chéo chia còn lại”)
+ Cho HS làm bài tập 8 SGK.
( cho HS nhận thấy và rút ra được: khi đổi dấu cả tử và mẫu ta được phân số bằng phân số đã cho)
+ Cho HS làm bài tập 9 SGK.
(dựa vào kết quả bài tập 8)
+ 2 HS lên bảng tìm x và y.
+ 4 HS lên bảng thực hiện điền vào ô trống.
+ Làm như bài tập 6.
+ HS làm theo hướng dẫn của GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau.
+ 4 HS giải bài tập 9 SGK.
+ Bài tập 6 SGK:
+ Bài tập 7 SGK:
+ Bài tập 8 SGK:
+ Bài tập 9 SGK:
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Nắm vững định nghĩa hai phân số bằng nhau.
- Làm bài tập 10 SGK/9 và các bài tập SBT.
- Nghiên cứu trước bài §3. Tính chất cơ bản của phân số. (khi nhân cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một số khác 0, ta được một phân số như thế nào với phân số đã cho?)
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 24	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 71	 	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
§3: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I>MỤC TIÊU:
- HS hiểu được tính chất cơ bản của phân số.
- HS vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản.
- Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Xem trước bài học ở nhà. 
GV: Bảng phụ (tính chất cơ bản của phân số), bài tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: - Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát?
- Điền số thích hợp vào ô trống: ; 
HS2: - Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức:
2. 36 = 8 . 9
+ Quan sát các HS khác tự làm tại chỗ.
+ Nhận xét, cho điểm HS trình bày. Đặt vấn đề giới thiệu bài mới như SGK.
+ Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động kiểm tra. 
+ 2 HS trình bày bảng, các bạn khác tự làm tại chỗ, nêu nhận xét trình bày của bạn.
+ Tự sửa chữa nếu có sai.
+ Tiếp nhận vấn đề đặt ra ở đầu bài, suy nghĩ tìm câu trả lời.
+ Đáp:
HS1:
+ 
+ ; 
HS2: Ta có:
§3: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
HOẠT ĐỘNG 2: NHẬN XÉT ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Dựa vào bài tập kiểm tra, hướng dẫn HS rút ra nhận xét.
+ Ta có , ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với số nào để được phân số ?
+ Hãy rút ra nhận xét?
+ Tương tự với ? Ta đã chia tử và mẫu của  ... hiện phép cộng phân số.
2. Cộng hai phân số không cùng mẫu:
* Quy tắc: (SGK)
Ví dụ:
 ?3 SGK:
a) 
b)
c)
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Cho HS làm bài tập 42 trang 26 SGK.
+ Đưa bài tập 44 trang 26 (SGK) lên bảng phụ, gọi HS lên bảng điền vào ô vuông.
- Lưu ý HS: Thực hiện phép tính, rút gọn rồi so sánh.
+ 4 HS lên bảng giải, HS khác nhận xét.
+ HS hoạt động nhóm và báo kết quả thu được.
+ Bài tập 42 SGK:
a)
b)
c)
d)
+ Bài tập 44 SGK:
a) 
b) 
c) 
d) 
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Rèn luyện tốt kỹ năng cộng hai phân số. Chú ý rút gọn phân số (nếu có) trước khi thực hiện cộng phân số.
- Làm hoàn thành các bài tập SGK trang 26, 27.
- Chuẩn bị tốt cho tiết học sau. (phép cộng phân số có các tính chất cơ bản gì?)
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 26	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 79	 	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
LUYỆN TẬP
I>MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố và khắc sâu các kiến thức: rút gọn phân số, quy đồng mẫu, so sánh phân số, cộng phân số.
- HS có kỹ năng: rút gọn, quy đồng mẫu, so sánh, cộng phân số nhanh và đúng.
- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số trước khi thực hiện giải toán.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Xem và giải trước các bài tập ở nhà.
GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: - Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu? Viết dạng tổng quát?
- Chữa bài tập 43(a, d) trang 26 SGK.
HS2: - Phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu và chữa bài tập 45 trang 26 SGK.
+ Nhận xét, cho điểm 2 HS trình bày. Giới thiệu các bài tập cho HS rèn luyện tại lớp.
+ Báo cáo sỉ số lớp.
+ Hoạt động tự kiểm tra tại chỗ.
+ 2 HS đại diện trình bày.
( HS phát biểu quy tắc như SGK)
+ Các bạn khác theo dõi nêu nhận xét.
+ Tự sửa chữa vào vở nếu giải sai.
+ Hoạt động vận dụng kiến thức vào giải toán.
+ Đáp:
+ Bài tập 43:
+ Bài tập 45:
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP TẠI LỚP ( 35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Cộng các phân số sau:
a) ; b) 
c) 
* Cộng các phân số (rút gọn kết quả nếu có thể)
- Lưu ý HS: chuyển phân số có mẫu âm thành mẫu dương, rút gọn phân số nếu phân số chưa rút gọn.
* Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn phân số:
+ Cho HS làm bài tập 46 trang 27 SGK.
+ Ghi nhận đề bài tập. 3 HS trình bày bảng.
+ Các bạn khác tự giải tại chỗ, nêu nhận xét.
+ Hoạt động ggiải bài tập theo yêu cầu.
(Rút gọn kết quả tìm được nếu có)
+ 3 HS trình bày bảng.
+ 3 HS khác tiếp tục giải bài tập theo yêu cầu.
(rút gọn phân số về tối giản, tính tổng)
+ Các bạn khác nhận xét, sửa chữa nếu có.
+ Hoạt động giải bài tập 46 SGK.
+ 1 HS trả lời, giải thích sự lựa chọn của mình.
* Đáp:
a) 
b) 
c) 
* Đáp:
a)
b) 
c) 
* Đáp:
a)
b) 
c) 
* Bài tập 46 SGK:
Chọn câu C. vì :
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
Ôn tập lại các kiến thức đã học.
Rèn luyện tốt kỹ năng giải toán, giải các bài tập trang 26 SGK.
Chuẩn bị cho tiết học sau. (phép cộng phân số có các tính chất cơ bản gì?)
Đánh giá tiết học.
TUẦN: 26	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 80	 	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
§8: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ.
I>MỤC TIÊU:
- HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
- HS có kỹ năng vận dụng các kiến thức trên để tính hợp lí tổng của nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số vào giải toán.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Xem và giải trước các bài tập ở nhà.
GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
*HS1: - Phép cộng số nguyên có những tính chất gì? Tính:
 và . Hãy rút ra nhận xét?
*HS2: - Thực hiện phép tính:
a); . 
b) = ? 
Hãy rút ra nhận xét?
+ Nhận xét trình bày của HS, cho điểm.
+ Dựa vào nhận xét rút ra được từ bài kiểm tra giới thiệu bài học hôm nay.
+ Báo cáo sỉ số lớp.
+ Cả lớp hoạt động tự kiểm tra tại chỗ.
+ 2 HS trình bày trên bảng, rút ra nhận xét:
HS1: (phép cộng phân số có tính chất giao hoán)
HS2: (phép cộng phân số có tính chất kết hợp, cộng với số 0)
+ Tự sửa chữa nếu có sai. Liên hệ các tính chất của phép cộng số nguyên với phép cộng các phân số.
+ Ghi đầu bài mới vào vở.
+ Đáp:
*HS1: Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên.
Ta có: = 
*HS2:
 = 
b) = 0
HOẠT ĐỘNG 2: CÁC TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Qua các kết quả trên hãy cho biết phép cộng phân số có những tính chất nào?
+ Hãy cho biết tổng của nhiều phân số có tính chất giao hoán và kết hợp không?
+ Vậy tính chất cơ bản của phép cộng phân số giúp ta điều gì?
+ Trả lời các câu hỏi:
+ Nêu các tính chất của phép cộng phân số trong SGK.
+ Tổng của nhiều phân số cũng có tính chất giao hoán và kết hợp.
+ Giúp ta tính toán được thuận tiện hơn.
1. Các tính chất:
a) Tính chất giao hoán:
b) Tính chất kết hợp:
c) Cộng với số 0:
HOẠT ĐỘNG 3: ÁP DỤNG ( 15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Nêu ví dụ trong SGK: Tính
A =
- Hãy giải thích từng bước giải đã áp dụng tính chất gì?
+ Cho HS làm ?2 SGK. Tính nhanh:
+ Hoạt động theo yêu cầu của GV:
+ 1 HS đại diện trình bày.
(áp dụng tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với 0)
+ Hoạt động giải ?2 SGK.
+ 2 HS trình bày bảng. Các bạn khác tự làm, theo dõi nêu nhận xét.
2. Áp dụng:
Ví dụ: Tính tổng:
= 
= 
= 
?2 SGK:
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ ( 12’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số?
+ Cho HS làm bài tập 47 trang 28 SGK.
Tính nhanh: 
a)
b)
+ Nhận xét trình bày của HS.
+ Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập 51 trang 29 SGK.
+ HS nêu lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
+ Giải bài tập 47 trang 28 SGK.
+ 2 HS lên bảng giải.
+ HS hoạt động nhóm vài phút và báo kết quả.
+ Bài tập 47 SGK:
a)
==
b)
=
=
+ Bài tập 51 SGK: 5 cách chọn là:
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
Ôn tập thường xuyên các kiến thức đã học.
Vận dụng tốt các tính chất của phép toán để giải đúng các bài tập.
Hoàn thành các bài tập SGK.
Chuẩn bị cho tiết học sau. (giải các bài tập phần luyện tập)
Đánh giá tiết học.
TUẦN: 27	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 81	 	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
LUYỆN TẬP
I>MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng: quy đồng mẫu, rút gọn phân số, cộng phân số.
- Vận dụng linh hoạt các tính chất của phép cộng phân số để giải nhanh, giải hợp lí các bài toán.
- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số vào giải toán (viết các phân số chưa thu gọn về phân số tối giản, phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dươngtrước khi thực hiện tính toán).
II>CHUẨN BỊ:
HS: Xem và giải trước các bài tập ở nhà.
GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
- Phát biểu tính chất cơ bản của phép cộng phân số? Viết dạng tổng quát?
- Giải bài tập 49 SGK.
+ Gọi 1 HS trình bày bảng, các bạn theo dõi nêu nhận xét.
+ Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu các bài tập cho HS rèn luyện tại lớp.
+ Báo cáo sỉ số lớp.
+ Cả lớp tự kiểm tra tại chỗ.
+ 1 HS trình bày bảng.
+ Theo dõi trình bày của bạn, nêu nhận xét.
+ Hoạt động giải bài tập tại lớp để rèn luyện kỹ năng giải toán.
+ Đáp:
- Phát biểu như SGK, viết dạng tổng quát:
+ Bài tập 49:
Sau 30 phút Hùng đi được quãng đường:
 (qđ)
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP TẠI LỚP ( 35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
a
b
a + b
* Cho HS làm bài tập 52: Điền số thích hợp vào ô trống.
* Cho HS làm bài tập bài 53 SGK. 
a
b
c
+ Đưa đề bài lên bảng phụ: Em hãy xây tường bằng cách điền các phân số thích hợp vào các “viên gạch” theo quy tắc a + b = c.
- Hãy nêu cách xây như thế nào?
+ Gọi lần lượt 2 HS lên điền vào bảng.
+ Cho cả lớp nhận xét kết quả.
* Cho HS giải tiếp bài tập 54 (SGK) 
+ Cho HS hoạt động nhóm.
+ Nhấn mạnh chỗ sai do HS nhầm.
* Cho HS giải tiếp bài tập 56 (SGK): Tính nhanh:
a) 
b) 
c) 
+ 1 HS trình bày điền vào bảng.
+ Quan sát hình SGK (h.9 và h.10). Nêu cách xây:
- Nhóm 3 ô: a, b, c nếu biết hai ô sẽ suy ra ô thứ 3. 
+ Lần lượt HS điền phân số thích hợp vào ô gạch trống trên bảng phụ. Các bạn khác quan sát, kiểm tra kết quả.
+ Giải tiếp bài tập 54. Phân tích cách giải của bạn An tìm ra chỗ sai và sửa lại cho đúng.
(ghi nhận các trường hợp sai do nhầm tránh gặp phải)
+ Áp dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số giải nhanh bài tập 56 SGK.
+ 3 HS trình bày trên bảng.
+ Các bạn khác tự giải, nêu nhận xét trình bày của bạn.
* Bài tập 52 SGK:
0
0
0
* Bài tập 53 SGK:
* Bài tập 54 SGK:
a) (Sai)
Sửa lại: 
b) (Đúng)
c)(Đúng)
* Bài tập 56 SGK:
a) 
 = 
b) 
c) 
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Chú ý rèn luyện tốt kỹ năng giải toán.
- Làm các bài tập SGK trang 30, 31. Làm thêm các bài tập SBT.
- Chuẩn bị cho tiết học sau. (phép trừ phân số)
- Đánh giá tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an So hoc 6 (tiet 69 - tiet 80).doc