Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 69 đến 108 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 69 đến 108 - Năm học 2011-2012

I, Mục tiêu:

Kiến thức: HS nhận biết đợc thế nào là hai phân số bằng nhau

Kĩ năng: HS nhận dạng đợc các phân số bằng nhau và không bằng nhau biết tìm một thành phần cha biết của phân số từ đẳng thức.

Thái độ: cẩn thận, nghiêm túc trong học tập

II. Đồ dùng dạy học

GV: Bảng phụ ghi ?1, ?2. Bảng phụ tổ chức trò chơi

HS bút dạ, bảng phụ nhóm

III. Phương pháp

Thảo luận, bài tập

IV. Tổ chức thực hiện

Kiểm tra bài cũ

Mục tiêu: Nhăc lại được kiến thức cũ có liên quan

Thời gian: 7p

Cách tiến hành:

GV nêu câu hỏi

1 HS lên bảng trả lời và chữa bài tập

Thế nào là phân số

Chữa bài tập 4 (SBT)

a, (-3):5 = -3/5 ; b, (-2):(-7) = -2/-7

GV kiểm tra vở BT của HS

c, 2: (-11) = 2/-11 d, x:5 = x/5 x thuộc Z

Hoạt động 2: Xây dựng KN hai phân số bằng nhau

Mục tiêu: Biết được khi nào thì hai phân số bằng nhau

Thời gian:20p

Cách tiến hành:

Hoạt động GV Hoạt động HS

Bước 1:

Giáo viên đặt hình vẽ để HS quan sát

Lần 1

Lần 2

Có 1 cái bánh hình chữ nhật

Lần 1: Chia cái bánh thành 3 phần bằng nhau và lấy 1 phần

Lần 2: Chia cái bánh thành 6 phần bằng nhau và lấy 2 phần

Bước 2:

Hãy dùng phân số biểu diễn số bánh lấy đi trong mỗi lần?

(?) Các em có nhận xét gì về hai phân số trên ?

(?) Vì sao?

GV ở lớp 5 các em đã học phân số bằng nhau. Nhng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên VD -3/4 và 6/-8 thì làm thế nào để biết đợc 2 phân số này có bằng nhau hay không? đó là nội dung bài học hôm nay

Trở lại với VD ở trên ta có 1/3 = 2/6. Nhìn vào cặp phân số này em hãy cho biết có các tích nào bằng nhau?

Hãy lấy VD khác về hai phân số bằng nhau và VD về hai phân số không bằng nhau để kiểm tra lại 2 nhận xét này

(?) Qua các VD trên các em rút ra nhận xét gì ?

(?) Vậy hai phân số a/b và c/d đợc gọi là bằng nhau khi nào?

Bước 3:

GV nhấn mạnh: Điều này vẫn đúng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên

GV cho HS đọc định nghĩa (SGK/8) và ghi bảng

Ta có a.d = b.c => a/b = c/d

ngợc lại a/b = c/d => a.d = b.c

Dựa vào định nghĩa hãy cho biết hai số 4/-5 và -8/10 có bằng nhau không? vì sao?

Số bánh lấy đi ở phần đầu là 1/3 cái bánh

Lần 2 lấy đi 2/6 cái bánh

1/3 = 2/6

Vì chúng biểu diễn số bánh bằng nhau

HS có 1.6 = 2.3 (=6)

HS lấy VD

Giả sử 2 phân số bằng nhau

2/5 = 4/10 ta có 2.10 = 5.4

2/3 # 1/5 ta có 2.5 # 3.1

HS nêu nhận xét

Với 2 phân số bằng nhau thì tích của tử phân số ngày với mẫu của phân số kia bằng tích của mẫu phân số này với tử phân số kia

HS a/b = c/d Nếu a.d = b.c

HS đọc định nghĩa (SGK/8)

HS 4/-5 = -8/10 vì 4/10 = (-5)(-8) (40)

 

doc 111 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 69 đến 108 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :31/01/2012
Ngày giảng: 02/02/2012(6a)+06/02/2012(6b)
Tiết 69
Mở rộng khái niện phân số
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6
Kĩ năng: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên
Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu số là 1. Biết dùng phân số để biểu diễn nội dụng thực tế
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm tuc tong học tập
II. Phương pháp
Vấn đáp, hoật đọng nhóm
III. Tổ chức thực hiện
Hoạt động 1: Nhắc lại về phân số
Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại được kiến thức về phân số đã học
Thời gian:10p
Cách tiến hành:
Hoạt động GV 
Hoạt động HS
Bước 1:
GV: Các em đã đợc học về phân số ở tiểu học - Em hãy lấy VD về phân số?
(?) Hãy xác định từ và mẫu của phân số trên? điều kiện của phân số là gì?
Bước 2:
GV: Nh vậy các em đã đợc học về các phân số mà tử và mẫu số là các số tự nhiên với mẫu khác 0. Nếu tử và mẫu là các số nguyên VD -3/4 có phải là phân số không?
GV: Chơng III: Phân số sẽ giúp các em hiểu biết thêm về phân số
Cách so sánh hai phân số, các phép tính về phân số và ích lợi của các kiến thức về phân số đối với đời sống con ngời.
HS lấy VD về phân số
VD: 1/2, 3/4....
HS: Xác định từ và mẫu của từng phân số 
ĐK của phân số là mẫu số khác 0
Hoạt động 2: Khái niệm về phân số
Mục tiêu: Nhớ được khía niệm về phân số
Thời gian:15p
Cách tiến hành:
Bước 1:
(?) Các em đã đợc học về phân số Vậy hãy cho biết phân số đợc dùng để biểu thị gì?
GV nêu VD: Một cái bánh chia thành 4 phần bằng nhau. Lấy đi 3 phần ta nói rằng “đã lấy đi 3/4 cái bánh” Hoặc để viết kết quả của phép chia 3 cho 4 là: 3:4 = ắ
Bước 2:
Tơng tự (-3) chia cho 4 đợc thơng là bao nhiêu?
(?) -2/-3 là thơng của phép chia nào?
GV nh vậy -3/4; -2/-3, 3/4 đều là các phân số
Bước 3:
(?) Vậy dựa vào định nghĩa phân số đã học ở tiểu học em hãy cho biết thế nào là một phân số ?
(?) Hãy so sánh KN phân số đã học ở tiểu học với KN phân số đã đợc mở rộng ?
(?) Có điều kiện gì không thay đổi GV cho HS đọc lại khái niệm tổng quát (SGK/4)
HS Dùng để biểu thị số phần lấy đi hoặc biểu thị phép chia hai số tự nhiên (với số chia khác không)
HS: (-3) chia cho 4 đợc thơng là -3/4
HS: -2/-3 là thơng của phép chia (-2) cho (-3)
HS: Một phân số có dạng a/b với a, b thuộc Z, b khác 0
HS: Phân số học ở tiểu học cùng có dạng a/b nhng a, b thuộc Z, b khác 0 còn KN phân mở rộng thì a và b thuộc Z, b khác 0
HS: ĐK nếu mẫu số khác 0 không đổi 
HS đọc KN (SGK/4)
Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức trên để giải các ví dụ
Thời gian:15p
Cách tiến hành:
Bước 1:
(?) Qua KN về phân số hãy nêu vài VD về phân số? Chỉ rõ tử số và mẫu số của mỗi phân số 
GV cho HS lấy VD về phân số có tử và mẫu là 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu
Bước 2:
GV cho HS làm ?2
Trong các cách viết sai, cách viết nào là phân số?
a, 4/7; b, 0,25/-3; c, -2/5
d, 6,23/7,4; e, 3/0; f, 0/3
g, 4/1; h, 5/a với a thuộc Z
Bước 3:
(?) Phân số 4/1 có giá trị nh thế nào?
(?) Vậy một số nguyên có thể viết đợc dới dạng phân số đợc không vì sao?
GV: Số nguyên a có thể viết đợc dới dạng phân số là a/1 
GV giới thiệu nhận xét: Số nguyên a có thể viết là a/1
HS tự lấy các VD về phân số rồi chỉ rõ tử và mẫu số
HS trả lời miệng trớc lớp, giải thích kết quả dựa vào dạng TQ của phân số
Các cách viết là phân số là:
a, 4/7; c, -2/5; f, a/3
g, 4/1; h, 5/a với a thuộc Z, a khác 0
HS: 4/1 = 4
HS mọi số nguyên đều có thể viết đợc dới dạng phân số có mẫu là 1
VD: 2 = 2/1; -5 = -5/1
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà( 5p )
(?) Trong bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những kiến thức nào? Phát biểu nội dung kiến thức đó
Học thuộc KN phân số, phần nhận xét 
Làm bài 1, 2, 3 , 4, Đọc phần có thể em chưa biết 
Ôn tập về hai phân số bằng nhau và cho VD về 2 phân số bằng nhau 
 ***************************************
Ngày soạn: 04/02/2012
Ngày giảng: 06/02/2012(6a)+07/02/2012(6b)
Tiết 70
Phân số bằng nhau
I, Mục tiêu:
Kiến thức: HS nhận biết đợc thế nào là hai phân số bằng nhau 
Kĩ năng: HS nhận dạng đợc các phân số bằng nhau và không bằng nhau biết tìm một thành phần cha biết của phân số từ đẳng thức.
Thái độ: cẩn thận, nghiêm túc trong học tập
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ ghi ?1, ?2. Bảng phụ tổ chức trò chơi
HS bút dạ, bảng phụ nhóm
III. Phương pháp
Thảo luận, bài tập
IV. Tổ chức thực hiện
Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu: Nhăc lại được kiến thức cũ có liên quan
Thời gian: 7p
Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi 
1 HS lên bảng trả lời và chữa bài tập
Thế nào là phân số 
Chữa bài tập 4 (SBT)
a, (-3):5 = -3/5 ; b, (-2):(-7) = -2/-7
GV kiểm tra vở BT của HS
c, 2: (-11) = 2/-11 d, x:5 = x/5 x thuộc Z
Hoạt động 2: Xây dựng KN hai phân số bằng nhau
Mục tiêu: Biết được khi nào thì hai phân số bằng nhau
Thời gian:20p
Cách tiến hành:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Bước 1:
Giáo viên đặt hình vẽ để HS quan sát 
Lần 1
Lần 2
Có 1 cái bánh hình chữ nhật 
Lần 1: Chia cái bánh thành 3 phần bằng nhau và lấy 1 phần
Lần 2: Chia cái bánh thành 6 phần bằng nhau và lấy 2 phần 
Bước 2:
Hãy dùng phân số biểu diễn số bánh lấy đi trong mỗi lần?
(?) Các em có nhận xét gì về hai phân số trên ?
(?) Vì sao?
GV ở lớp 5 các em đã học phân số bằng nhau. Nhng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên VD -3/4 và 6/-8 thì làm thế nào để biết đợc 2 phân số này có bằng nhau hay không? đó là nội dung bài học hôm nay 
Trở lại với VD ở trên ta có 1/3 = 2/6. Nhìn vào cặp phân số này em hãy cho biết có các tích nào bằng nhau? 
Hãy lấy VD khác về hai phân số bằng nhau và VD về hai phân số không bằng nhau để kiểm tra lại 2 nhận xét này
(?) Qua các VD trên các em rút ra nhận xét gì ?
(?) Vậy hai phân số a/b và c/d đợc gọi là bằng nhau khi nào? 
Bước 3:
GV nhấn mạnh: Điều này vẫn đúng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên 
GV cho HS đọc định nghĩa (SGK/8) và ghi bảng
Ta có a.d = b.c => a/b = c/d
ngợc lại a/b = c/d => a.d = b.c
Dựa vào định nghĩa hãy cho biết hai số 4/-5 và -8/10 có bằng nhau không? vì sao?
Số bánh lấy đi ở phần đầu là 1/3 cái bánh 
Lần 2 lấy đi 2/6 cái bánh 
1/3 = 2/6
Vì chúng biểu diễn số bánh bằng nhau
HS có 1.6 = 2.3 (=6)
HS lấy VD
Giả sử 2 phân số bằng nhau
2/5 = 4/10 ta có 2.10 = 5.4
2/3 # 1/5 ta có 2.5 # 3.1
HS nêu nhận xét
Với 2 phân số bằng nhau thì tích của tử phân số ngày với mẫu của phân số kia bằng tích của mẫu phân số này với tử phân số kia 
HS a/b = c/d Nếu a.d = b.c
HS đọc định nghĩa (SGK/8)
HS 4/-5 = -8/10 vì 4/10 = (-5)(-8) (40)
Hoạt động 2: Ví dụ
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức trên để giải các ví dụ sau
Thời gian:15p
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV cho HS làm VD 1
Các cặp phân số sau có bằng nhau không? 
-3/4 và 6/-8; 3/5 và -4/7
(?) Không cần tính cụ thể có thể khẳng định ngay 2 phân số 3/5 và -4/7 không bằng nhau đợc không
Bước 2:
VD 2: Tìm x thuộc Z biết -2/3 = x/6
Bước 3:
VD 3: Tìm phân số bằng phân số -3/5 
Hãy lấy VD về hai phân số bằng nhau 
GV cho HS hoạt động nhóm ?1 khoảng 3 phút (GV treo bảng phụ ghi ?1) rồi cho HS nhận xét bài làm của mỗi nhóm 
GV cho HS làm ?2 (GV treo bảng phụ ghi ?2) và yêu cầu HS làm trả lời 
GV cho HS tham gia trò chơi “Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:
6/-18; 4/10; -3/4; -1/3; 1/-2; -2/-5; -5/10; -8/16”
HS lên bảng làm bài
-3/4 = 6/-8 vì (-3)(-8) 4.6 (=24)
3/5 #-4/7 vì 3.7 # 5.(-4)
HS hai phân số không bằng nhau vì dấu của hai tích khác nhau
HS nêu cách tìm x
-2/3 = x/6 => (-2).6 = 3.x => x = (-2).6/3
x = -4
HS tự tìm các phân số bằng nhau và nêu kết quả -3/5 = 6/-10 = 9/-15...
HS tự lấy các cặp phân số bằng nhau dựa vào các VD trên
Nhóm 1 làm câu a, c 
Nhóm 2 làm câu c, d
Lời giải
a, 1/4 = 3/12 vì 1.12 = 4.3
b, 2/3 # 6/8 vì 2.8 # 3.6
c, -3/5 = 9/-15 vì (-3)(-15) = 5.9
d, 4/3 # -12/9 vì 4.9 # 3.(-12)
HS Các cặp phân số đã cho không bằng nhau vì 2 tích đều khác dấu
Kết quả: 6/-18 = -1/3; 4/10 = -2/-5; 
1/-2 = -5/10
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà ( 3p )
Nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau
Học thuộc định nghĩa về 2 phân số bằng nhau và các nhận xét trong bài 
Làm bài tập 6, 7, 10 (SGK)
Đọc trước bài: “Tính chất cơ bản của phân số”
 *************************************
Ngày soan: 05/02/2012
Ngày giảng: 07/02/2012(6a)+08/02/2012(6b)
Tiết 71
Tính chất cơ bản của phân số
I, Mục tiêu:
Kiến thức: HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số 
Kĩ năng: HS vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết đợc một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dơng.
Bứơc đầu HS có khái niệm về số hữu tỷ
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập
II. Phương pháp
Thảo luận 
III. Tổ chức thực hiện
Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức cũ có liên quan
Thời gian: 6p
Cách tiến hành:
*GV nêu câu hỏi.
*HS1: Viết phân số sau dới dạng một phân số bằng nó có mẫu dơng (nêu cách làm). 
*HS2: Phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết dạng tổng quát?
Điền số thích hợp vào ô trống.
*GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và đánh giá cho điểm.
Hoạt đông 2: Nhận xét
Mục tiêu: Nắm được các tính chát cơ bản của phân số
Thời gian: 17p
Cách tiến hành:
Hoạt động Gv
 Hoạt động HS
Bước 1:
*GV: ĐVĐ. Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta có thể biến đổi một phân số đã cho thành một phận số bằng nó mà đã cho thành một phân số thay đổi. Ta cũng có thể làm đợc điều này dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
- (?) Vì sao 
- (?) có nhận xét gì về tử của phân số thứ nhất so với tử củ phân số thứ hai, mẫu của phân số thứ nhất so với mẫu cảu phân số thứ hai?
Bước 2:
(?) Tử phân số làm nh thế nào để đợc phân số ?
(?) Tơng tự từ phân số làm thế nào để đợc phân số 
(?) Số (-4) có quan hệ gì với tử và mẫu của phân số 
Bước 3:
(?) Qua hai ví dụ trên các em rút ra nhận xét gì?
* GV. Cho HS làm giải thích vì sao? 
* GV treo bảng phụ cho HS làm . 
* GV cho HS nhận xét bài làm và yêu cầu HS nêu lại cách làm.
- HS nghe và ghi bài.
AH. Vì 1.4 = 2.2
- HS: Tử và mẫu của phân số thứ hai đều gấp hai lần tử và mẫu của phân số thứ nhất.
- HS: Nhân cả tử và mẫu của phân số với 2 ta đợc phân số 
- HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho (-4) để đợc phân số 
- HS: (-4) là ớc của (-4) và 12
- HS: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số đã cho với cùng một số nguyên khác 0 thì ta đợc một phân số mới bằng phân số đã cho.
- HS đọc đề bài
- HS trả lời miệng.
- 1 HS lên bảng làm 
- HS cả lớp cùng làm vào vở.
Hoạt động 3: Tính chất cơ bản của phân số
Mục tiêu: Phát biểu đượ ... 5 .
Yêu cầu HS giải thích cách làm.
Người ta áp dụng tính chất cơ bản của phân số để làm gì ?
 Bài 156. .
Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa.
- Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào ?
- Thế nào là phân số tối giản ?
Bài 158 .
- Muốn so sánh hai phân số, ta làm thế nào ?
- Lưu ý: Phân số có mẫu âm thành mẫu dương.
C2:
 và 
vì 
 hay 
I.ễn tập khái niệm phân số,
tính chất cơ bản của phân số 
- HS trả lời.
Bài 154. 
a) x < 0.
b) = 0 ị x = 0.
c) 0 < < 1 ị 
ị 0 < x < 3 và x ẻ Z ị x ẻ (1; 2)
d) = 1 = 
e) 1 < 
ị 3 < x < 6 ị x ẻ {4; 5; 6}.
Bài 155.
( )
Bài 156.
a) 
b) 
 = 
Bài 158.
a) 
 ị 
ị 
b) C1: Theo quy tắc:
ị ị 
1. Quy tắc các phép tính về phân số:
- Phát biểu quy tắc cộng hai phân số: cùng mẫu ; không cùng mẫu.
- Quy tắc trừ, nhân, chia phân số.
Đưa ra các công thức.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số:
- GV đưa bảng tính chất của phép cộng và phép nhân phân số.
Bài 161. .
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 151 SBT ; 162 (a) SBT.
Tìm x biết:
 (2,8x - 32) : 90.
II.Các phép tính về phân số 
- HS nêu các quy tắc và công thức.
Bài 161.
A = 
B = 1,4. 
 = .
Bài 162.
2,8 x - 32 = -90. 
2,8x - 32 = -60
2,8x = - 28
x = -10.
Tổng kết và huớng dẫn học tập ở nhà( 8p)
Bài tập: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:
1) 
Số thích hợp là:
A: 12 ; B: 16 ; C: -12.
2) Số thích hợp là:
 A: -1 ; B: 1 ; C: - 2.
1) Chọn C: - 12.
2) Chọn B: 1.
- Ôn tập kiến thức chương III, ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số.
- Làm bài tập: 157, 159, 160, 162 (b), 163 .
 _______________________________
Ngày soạn: 21/4/2012
Ngày giảng: 23/4/2012
Tiết 105: ôn tập chương iii
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống 3 bài toán cơ bản về phân số.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức, giải toán đố.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: BP
- Học sinh: Dụng cụ học tập
C. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ (7p):
HS1: Phân số là gì ?
- Phát biểu và viết dạng TQ tính chất cơ bản của phân số.
 Chữa bài 126 (b) .
HS2: Nêu quy tắc phéo nhân phân số. Viết công thức
- Phép nhân phân số có những tính chất gì ?
 Chữa bài 152 .
HS1: Bài 162.
b) Tìm x:
(4,5 - 2x).1
x = 2.
HS2: Bài 152.
1
= 
= 
= 
Hoạt động: luyện tập(35p)
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giảI các dạng bài tập
Cách tiến hành;
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 164 .
- Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài.
- GV đưa bảng "Ba bài toán cơ bản về phân số" lên trước lớp.
Bài 166 .
- Dùng sơ đồ để gợi ý.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HKI:
HS giỏi: 
HS còn lại: 
HS cả lớp : 9 phần.
HKII:
HS giỏi:
HS còn lại:
HS cả lớp : 5 phần.
Bài 165.
- Yêu cầu HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở.
- Bài tập:
Khoảng các giữa hai thành phố là 
105 km . Trên bản đồ khoảng cách đó dài 10,5 cm.
a) Tìm tỉ lệ xích.
b) Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km ?
III.ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số 
Bài 164.
Tóm tắt: 10% giá bìa là 1200đ.
Tính số tiền phải trả ?
Giải:
Giá bìa của cuốn sách là:
 1200 : 10% = 12 000 (đ).
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là:
 12 000 - 1200 = 10 800 (đ).
 (hoặc : 12 000 . 90% = 10800 đ).
 Bài 166.
HKI, số HS giỏi bằng số HS còn lại, bằng số HS cả lớp.
HKII: Số HS giỏi bằng số HS còn lại, bằng số HS cả lớp.
Phân số chỉ số HS đã tăng là:
 số HS cả lớp.
Số HS cả lớp là:
 8: (HS).
Số HS giỏi học kì I của lớp là:
 45. 10 (HS).
Bài 165:
Lãi suất 1 tháng là:
 100% = 0,65%.
Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi suất hàng tháng là: 10 000 000 . = 56 000 đ
Sau 6 tháng số tiền lãi là:
 56 000 . 3 = 168 000 đ.
Bài tập:
a) Tỉ lệ xích: = 
b) AB thực tế : 72 km.
Tổng kết và hướng dẫn về nhà (3p):
- Ôn tập các câu hỏi bảng TK .
- Xem lại các dạng bài đã chữa.
Ngày soạn: 22/4/2012
Ngày giảng: 24/4/2012
Tiết 106: ôn tập cuối năm
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập một số kí hiệu tập hợp : ẻ ; ẽ ; è ; ặ ; ầ . Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
- Kĩ năng: Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
II/ Chuẩn bị của gv và hs:
GV: bảng phụ
HS: các bài tập phần ôn tập
iiI/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động: Ôn tập(40p)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động học sinh
- Đọc các kí hiệu: ẻ ; ẽ ; è ; ặ ; ầ.
- Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên.
- HS đọc kí hiệu, cho ví dụ.
- Chữa bài 168 .
- Chữa bài 170 .
- Yêu cầu giải thích.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 7 ôn tập cuối năm.
Bài 1: Điền vào dấu * để:
a) 6 * 2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
b) * 53 * chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
c) * 7 * chia hết cho 15.
Bài 2:
Chứng tỏ: Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 8.
- ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
- BCNN của hai hay nhiều số là gì?
- Yêu cầu HS làm câu hỏi 9.
- Yêu cầu HS làm bài tập:
Tìm số N x biết:
a) 70 x; 84 x; và x > 8.
b) x 12; x 25; x M 30
và 0 < x < 500.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Bài tập:
Điền đúng, sai:
a) 2610 M 2; 3; 5; 9.
b) 34218
c) ƯCNN (36; 60; 84) = 6
d) BCNN (35; 15; 105) = 105
* Tập hợp phần tử của tập hợp:
Bài 168.
 ẻ Z; 0 ẻ N.
3,275 ậ N; N ầ Z = N
 N è Z.
Bài 170.
 C ầ L = ặ.
* Dấu hiệu chia hết:
- Phát biểu các dấu hiệu chia hết.
a) 642; 672.
b) 1530.
c) ị * 7 * M 3 ; M 5
ị 375; 675; 975; 270; 570; 870.
Bài 2.
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là:
 n; n + 1; n + 2.
Có n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3
 = 3 (n+ 1) M 3
* Số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung
Câu hỏi 8.
Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là các số tự nhiên lớn hơn 1.
 Khác: Số nguyên tố chỉ có ước là 1 và chính nó, hỗn số có nhiều hơn 2 ước.
 Tích của 2 số nguyên tố là hợp số.
 VD: 2.3 = 6.
- Số lớn nhất trong TH các ƯC của các số đó.
- Số nhỏ nhất khác trong TH các BC của các số đó.
Câu 9:
3 bước TH
ƯCLN
BCNN
+ Phân tích các số ra TSNT
+ Chọn ra các TSNT
chung
Chung và riêng
+ Lập tích các TS
đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ.
nhỏ nhất
lớn nhất
 Bài tập:
a) x ẻ ƯC (70 ; 84) và x > 8.
 ị x = 14.
b) x ẻ BC (12 ; 25 ; 30) và 0 < x < 500
 ị x = 300.
Bài tập:
a) Đúng.
b)Sai vì 342 M 18.
c) Sai (= 12)
d) Đúng.
Tổng kết và huớng dẫn học tập ở nhà ( 5p )
- Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trong N, Z, phân số, rút gọn, so sánh phân số.
- Làm câu hỏi 2; 3; 4; 5 .
- Làm bài tập 169; 171; 172; 174 .
Ngày soạn: 23/4/2012
Ngày giảng: 25/4/2012
 Tiết 107: ôn tập cuối năm
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số. Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
- Kĩ năng: + Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lí.
 + Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
II/ chuẩn bị của gv
GV: bảng phụ
HS: các bài tập phần ôn tập
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động: Ôn tập ( 40p )
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- Muốn rút gọn một phân số, ta làm thế nào?
Bài 1: 
 Rút gọn các phân số sau:
a) b) 
c) d) 
- Kết quả tối giản chưa? Thế nào là
 phân số tối giản?
Bài 2:
 So sánh các phân số sau:
a) và 
b) và 
c) và 
d) và 
- GV cho HS ôn lại một số cách so sánh.
- Chữa bài 174 .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ôn tập cuối năm:
 So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số nêu ứng dụng.
- Chữa bài 171 .
- Yêu cầu HS làm câu hỏi 4, 5 SGK.
- Chữa bài tập 169 .
Bài 172 .
* Rút gọn phân số – so sánh phân số:
Bài 1:
a) = = b) = = = 
c) = = 
d) = = = 2.
Bài 2:
a) 
b) 
c) 
d) 
Một HS lên bảng :
Bài 174:
; 
ị 
* Quy tắc – tính chất các phép toán:
Bài 171:
Yêu cầu 3 HS lên bảng chữa.
A = (27 + 53) + (46 + 34) + 79
 = 80 + 80 + 79 = 239.
B = (- 377 + 277) - 98
 = - 100 - 98 = - 198.
C = - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1)
 = - 1,7 . 10 = - 17.
D = 
 = (- 0,4 - 1,6 - 1,2)
 = (-3,2) = 11. (-0,8) = - 8,8.
E = = 2. 5 = 10.
Bài 169:
a) an = a. a ... a với n ạ 0
với a ạ 0 thì a0 = 1.
b) Với a, m. n ẻ N.
 am. an = am + n.
 am : an = am - n với a ạ 0 ; m n.
Bài 172:
Gọi số HS lớp 6 C là x (HS).
Số kẹo đã chia là:
 60 - 13 = 47 (chiếc).
ị x Ư (47) và x > 13.
ị x = 47.
Trả lời: Số HS lớp 6C là 47 HS.
Tổng kết và huớng dẫn học tập ở nhà ( 5p )
- Ôn tập các phép tính phân số: Quy tắc và các tính chất.
- Bài tập về nhà số 176 . Bài 86 ; 91 SBT.
- Tiết sau ôn tập tiếp về thực hiện dãy tính và tìm x.
Ngày soạn: 24/4/2012
Ngày giảng: 26/4/2012
Tiết 108: ôn tập cuối năm
I Mục tiêu:
- Kiến thức: Luyện tập dạng toán tìm x.
- Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý, giá trị của bài tập của HS, rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
II/ chuẩn bị của gv
GV: bảng phụ
HS: các bài tập phần ôn tập
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt đông: Ôn tập( 40p )
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- Cho HS làm bài 91 .
Tính nhanh:
 Q = . 
Có nhận xét gì về bài tập Q ?
Bài 176 .
Đổi hỗn số, số thập phân ra phân số? Thứ tự?
Bài 1: Tính x:
Bài 2: x - 25%x = 
Bài 3: 
Bài 4: 
* Thực hiện phép tính:
Bài 91:
Nhận xét:
Vậy Q = . 0 = 0
Bài 176:
a) 1. (0,5)2.3 + 
= 
= 
= = 
b) Hai HS lên bảng tính
T = 
 = 
 = (0,605 + 0,415). 100 = 1,02. 100 = 102.
M = = 
 = 3 = 3,25 - 37,25 = - 34.
B = 
* Dạng toán tìm x:
Bài 1:
 x = 1: x = .
 và là hai số nghịch đảo của nhau.
Bài 2:
HS: Đặt x là nhân tử chung:
 x(1 - 0,25) = 0,5 0,75x = 0,5
 x = x = x =
Bài 3:
x = x = - 13.
Bài 4: 
 x = x = - 2.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5p)
- Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, số phần trăm ra phân số. Chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x.
- Làm bài tập số 173, 175, 177, 178 .
- học thuộc quy tắc về 3 bài toán cơ bản về phân số:
 + Tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 + Tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
 + Tìm tỉ số của hai số a và b.
- Xem lại các bài tập dạng này đã học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so 6 ki 2.doc