Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 67: Ôn tập chương II (Tiết 2) - Năm học 2010-2011 - Lê Thanh Hoa

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 67: Ôn tập chương II (Tiết 2) - Năm học 2010-2011 - Lê Thanh Hoa

1. MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức:

 Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội ước của một số nguyên.

1.2.Kĩ năng:

Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên.

1.3.Thái độ:

Rèn tính chính xác, tổng hợp cho HS.

2.TRỌNG TM:

Cc php tính trn tập hợp số nguyn

3. CHUẨN BỊ:

· GV: Thước thẳng

· HS: Bài tập về nhà

4. TIẾN TRÌNH:

4.1. Ổn định tổ chức:

6A1 .;6A2 .

4.2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào tiết ôn tập.)

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 67: Ôn tập chương II (Tiết 2) - Năm học 2010-2011 - Lê Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 67
Tuần 22
 ÔN TẬP CHƯƠNG II ( TIẾT 2)
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
 Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội ước của một số nguyên.
1.2.Kĩ năng: 
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên.
1.3.Thái độ: 
Rèn tính chính xác, tổng hợp cho HS.
2.TRỌNG TÂM:
Các phép tính trên tập hợp số nguyên
3. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng
HS: Bài tập về nhà
4. TIẾN TRÌNH: 
4.1. Ổn định tổ chức: 
6A1.;6A2.
4.2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào tiết ôn tập.)
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
@Hoạt động 1: Sửa Bài Tập Cũ
HS1: Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. (4đ)
Bài 114 / 99 SGK:
Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn
a/ -8 < x< 8 (3đ)
b/ -6< x< 4 (3đ)
@Hoạt động 2: Bài tập mới
Dạng 1: Thực hiện phép tính :
Bài 1: Tính:
a/ 215 + (-38) – (-58) – 15
b/ 231 + 26 –(209 + 26)
c/ 5.(-3)2 – 14.(-8) + (-40)
Qua các bài tập này củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tóan, quy tắc dấu ngoặc.
Dạng 2: Tìm x
Bài 118 / 99 SGK:
Tìm số nguyên x biết:
a/ 2x – 35 = 15
Giải chung tòan lớp bài a.
-Thực hiện chuyển vế -35
-Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
HS: Thực hiện.
b/ 3x+ 17 = 2
GV: = 0 khi nào?
HS: Khi a = 0
GV: = 0 Khi nào?
HS: khi x-1 =0
GV yêu cầu HS làm các câu còn lại
c/ = 0
d/ 4x – (-7) = 27
Bài 115/ 99 SGK:
a/ = 5
b/ = 0
c/ = -3
d/ 
e/ -11. = -22
Bài 112 / 99 SGK:
GV yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn HS cách lập đẳng thức:
a – 10 = 2a – 5
cho HS thử lại:
a= -5 2a = -10
a-10 = -5- 10 = -15
2a-5 = -10- 5 = -15
Vậy hai số đó là : (-10) và (-5)
Dạng 3: Bội và ước của số nguyên:
Bài 1: 
a/ Tìm tất cả các ước của (-12)
b/ Tìm 5 bội của 4.
Khi nào a là bội của b, b là ước của a.
Bài 120/ 100 SGK:
Cho hai tập hợp A = { 3; -5; 7}
 B = {-2; 4; -6; 8}
a/ Có bao nhiêu tích ab ( với aA; bB)
b/ Có bao nhiêu tích > 0; <0?
c/ Có bao nhiêu tích là bội của 6.
d/ Có bao nhiêu tích là ước của 20.
I/ Sửa bài tập cũ:
Bài 114/ SGK:
a/ x =-7; -6; . . .; 6; 7
Tổng = (-7) +(-6) +. . . +6+ 7
 = [(-7)+7)]+[(-6)+6] +. . . = 0
b/ x = -5; -4; . . .; 1; 2; 3.
Tổng = (-5) +(-4)+ . . .+2+3
 = [(-5)+ (-4)]+[(-3)+3]+. . . =(- 9)
II/ Bài tập mới:
Dạng 1: Thực hiện phép tính :
a/ 215 + (-38) – (-58) – 15
 = 215 +(-38)+ 58- 15
 = (215- 15) +( 58- 38)
 = 200+ 20 = 220
b/ 231 + 26 –(209 + 26)
 = 231+ 26 – 209 -26
 = 231- 209 = 22
c/ 5.(-3)2 – 14.(-8) + (-40)
 = 5.9 + 112- 40
 = (45-40)+ 112 = 117
Dạng 2: Tìm x:
Bài 118/ 99 SGK:
a/ 2x = 15+ 35 b/ 3x+ 17 = 2
 2x = 50 3x = 2-17
 x = 50:2 3x = -15
 x = 25 x = -15:3
 x = -5
c/ = 0 d/ 4x – (-7) = 27
 x – 1 = 0 4x = 20
 x = 1 x = 5
Bài 115/ 99 SGK:
a/ a= 5
b/ a= 0
c/ không có số a nào thỏa mãn vì là số không âm.
d/ = = 5 
e/ = 2a = 2
Bài 112 / 99 SGK
a-10 = 2a- 5
-10+ 5 = 2a- a
-5 = a
Dạng 3: Bội và ước của số nguyên:
a/ Tất cả các ước của (-12) là: ; 2; 3; 4; 6; 12
b/ 5 bội của 4 có thể là: 0; 4; 8.
Bài 120/ 100 SGK:
b
_
a
-2
4
-6
8
3
-6
12
-18
24
-5
10
-20
30
-40
7
-14
28
-42
56
a/ Có 12 tích ab.
b/ Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0.
c/ Bội của 6 là: -6; 12; -18; 24; 30; -42;
d/ Ước của 20 là: 10; -20
4.4. Củng cố và luyện tập: 
-GV: Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức ( không ngoặc, có ngoặc)
*Bài học kinh nghiệm:
-Nếu biểu thức không có ngoặc, chỉ có cộng và trừ hoặc chỉ có nhân và chia làm từ trái sang phải.
-Nếu biểu thức không ngoặc mà có có phép tóan cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa thì làm lũy thừa, rồi đến nhân chia, rồi đến cộng trừ. 
 4.5. Hướng dẫn về nhà:
Ơn tập theo các câu hỏi và các dạng bài tập trong 2 tiết ôn vừa qua.
Tiết sau kiểm tra một tiết chương II.
BTVN: 16,17 SGK/98
HD: BT 16 tính trong ngoặc trước
BT 17 tính lũy thừa trước
5.RÚT KINH NGHIỆM
Nội dung 
Phương pháp:
Đddh+ thiết bị:

Tài liệu đính kèm:

  • doc67.doc