1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
-Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên,
-Quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.
1.2.Kĩ năng:
- HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.
1.3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận.
2.TRỌNG TM:
- Các phép tính cơ bản về số nguyên
3. CHUẨN BỊ:
· GV: Thước thẳng
· HS: Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập cho về nhà.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện:
6A1 .;6A2 .
4.2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào ôn tập lý thuyết + Bài tập:
Tiết 66 Tuần 22 ÔN TẬP CHƯƠNG II ( TIẾT 1) 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: -Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên, -Quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên. 1.2.Kĩ năng: - HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên. 1.3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận. 2.TRỌNG TÂM: - Các phép tính cơ bản về số nguyên 3. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng HS: Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập cho về nhà. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện: 6A1.;6A2.. 4.2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào ôn tập lý thuyết + Bài tập: 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG @Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết -GV: Nêu câu hỏi 1/ Hãy viết tập hợp Z các số nguyên. Vậy tập Z gồm những số nào? 2/ a / Viết số đối của số nguyên a b/ Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0 hay không? Cho thí dụ? 3/ Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Sau khi HS phát biểu, GV đưa “ Quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên” -Cho ví dụ -GV: vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là số nguyên dương ? số nguyên âm? Số 0 hay không? 4/ Nêu cách so sánh hai số nguyên âm, 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương? -GV: Trong tập Z, có những phép toán nào luôn thực hiện được? -Hãy phát biểu quy tắc. Cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu. Cho ví dụ? HS: phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh họa. GV: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân với 0. Cho ví dụ? HS: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh họa. Gv nhấn mạnh quy tắc dấu: (-) + (-) = (-) (-).(-) =(+) GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì ? Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Viết dưới dạng công thức. @Hoạt động 2: Bài Tập -GV yêu cầu HS chữa bài tập 110 / SGK: -GV yêu cầu HS chữa bài tập 111 / 99 SGK: HS HS lên bảng chữa bài tập 111/ 99 SGK. -GV yêu cầu HS họat động nhóm. Làm bài tập số 116 , 117 SGK. -HS họat dộng nhóm. Các có thể làm theo các cách khác nhau. Bài 116 / 99 SGK: Tính: a/ (-4).(-5).(-6) b(-3+6).(-4) c/(-3-5).(-3+5) d/(-5-13):(-6) Bài 117 . Tính: a/ (-7)3.24 b/ 54. (-4)2 GV đưa ra bài giải sau: a/ (-7)3.24 = (-21).8 = -168 b/ 54.(-4)2 = 20. (-8) = -160 Hỏi đúng hay sai? Giải thích? -GV : Yêu cầu HS làm bài tập 119/ 100 SGK . Tính nhanh: a/ 15.12 – 3.5.10 b/ 45- 9(13+5) c/ 29.(19-13)-19.(29-13) Gọi 1 HS đọc đề. Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải. HS nhận xét. GV nhận xét, sửa sai ( nếu có). I/ Ôn Tập Lý Thuyết: 1/ Ôn tập khái niệm về tập Z: Z = { . . . ; -2; -1; 0; 1; 2. . .} Tập Z gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. -Số đối của số nguyên a là (-a). -Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0. VD: Số đối của (-5) là (+5) Số đối của (+3) là (-3) Số đối của 0 là 0. vậy số 0 bằng số đối của nó. -Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối : +Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó. +Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó. Ví dụ: = +7 = 0 0 giá trị tuyệt đối của số nguyên a không thể là số nguyên âm. -Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Trong 2 số nguyên dương số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lớn hơn. Số nguyên âm nhỏ hơn số 0, số nguyên âm nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào. 2/ Ôn Tập Các Phép Toán Trong Z: Trong Z, những phép toán luôn thực hiện được: cộng, trừ, nhân, lũy thừa với số mũ tự nhiên. Tính chất phép cộng T/chất phép nhân a+ b = b+a (a+b)+c = a+(b+c) a+ 0 = 0+a = a a+ (-a) = 0 a( b+ c) = ab+ ac a.b = b.a (ab)c = a( bc) a.1 = 1.a = a II/ Bài tập: Bài 110 SGK: a/ Đúng b/ Sai. c/ Sai d/ Đúng. Bài tập 111/ 99 SGK. a/ (-36) c/ -279 b/ 390 d/ 1130 Bài 116/ 99 SGK: a/ (-4).(-5).(-6) = (-120) b/ Cách 1: = 3.(-4) = (-12) Cách 2: = (-3).(-4)+ 6.(-4) = 12-24 = -12 c/ = (-8).2 = -16 d/ = (-18): (-6) = 3 vì 3.(-6) = (-18) Bài 117/ SGK: a/ (-343).16 = -5488 b/ 625.16 = 10000 Bài giải sai vì lũy thừa là tích các thừa số bằng nhau, ở đây đã nhầm cách tính lũy thừa : lấy cơ số nhân với số mũ. Bài tập 119/ 100 SGK: a/ = 15.12- 15.10 = 15(12-10) = 15.2 = 30 b/ = 45- 117 – 45=- 117 c/ 29.19 – 29.13 – 19.29 + 19.13 = 13.(19-29) = 13.(-10) = -130 &/Bài tập nâng cao: Tìm nZ sao cho: n-1 là bội của n+5 và n+5 là bội của n-1 Giải Vì n-1 là bội của n+5 và n+5 là bội của n-1 nên n-1 và n+5 là hai số bằng nhau hoặc đối nhau. Nhưng n-1 < n+5 nên n-1 = -(n+5) 2n =-4 => n =-2 4.4 Củng cố và luyện tập: Qua bài tập đã làm các em rút ra được bài học kinh nghiệm gì? *Bài học kinh nghiệm: -Lũy thừa là tích các thừa số bằng nhau, không nên nhầm lẫn cách tính lũy thừa: lấy số mũ nhân với cơ số. 4.5.Hướng dẫn hs tự học: Ơn tập quy tắc cộng trừ nhân các số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, So sánh số nguyên và tính chất của phép cộng, phép nhân trong Z. Ơn tiếp quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của số nguyên. Bài tập số : 161, 162, 163, 165, 168/ 75, 76 SBT. Tiếp sau tiếp tục ôn tập. 5.RÚT KINH NGHIỆM Nội dung Phương pháp: Đddh+ thiết bị:
Tài liệu đính kèm: