I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Ôn tập cho học sinh khái niệm về tập Z các số nguyên. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.
2.Kĩ năng : Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.
3.Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, khả năng tư duy lô gíc, tổng hợp.
II – CHUẨN BỊ
· Giáo viên : Bảng phụ .
Bảng phụ
Tính chất phép cộng Tính chất phép nhân
1) a + b = b + a
2) (a + b) + c = a + (b + c)
3) a + 0 = 0 + a = a
4) a + (-a) = 0 1) a . b = b . a
2) (a . b) . c = a . (b . c)
3) a . 1 = 1 . a = a
a.(b + c) = ab + ac
· Học sinh : Bảng nhóm, làm các câu hỏi ôn tập
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
· Hoạt động 1 : Ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1.1 : ÔN TẬP KHÁI NIÊM VỀ TẬP Z, THỨ TỰ TRONG Z
?-Hãy viết tập hợp Z các số nguyên. Vậy tập Z gồm những số nào?
?-Viết số đối của số nguyên a?
?- Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương?số nguyên âm? số 0 hay không?Cho VD
?-Gía trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
?-Giá trị tuyệt đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? nguyên âm? số 0?
*Yêu cầu HS chữa bài 107/SGK -HS viết tập hợp Z
-Tập hợp Z bao gồm các số nguyên âm, nguyên dương và số 0
- Số đối của số nguyên a là (-a)
-HS trả lời và cho VD
Số đối của 5 là (-5)
Số đối của (+4) là 9-4)
Số đối của 0 là 0
-HS trả lời
-HS trả lời
HS chữa bài 107/SGK I. ôn tập khái niêm về tập Z, thứ tự trong Z
1) Z =
2)a) Số đối của số nguyên a là (-a)
b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, số 0.
c) Số 0 bằng số đối của nó
3) a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
*Quy tắc
b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là số nguyên dương, số 0.
Bài 107(SGK – tr98)
Tuần : 22 Ngày soạn : 10/01/2009 Tiết : 66 Ngày dạy : 12/01/2009 ÔN TẬP CHƯƠNG II I – MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Ôn tập cho học sinh khái niệm về tập Z các số nguyên. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên. 2.Kĩ năng : Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên. 3.Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, khả năng tư duy lô gíc, tổng hợp. II – CHUẨN BỊ Giáo viên : Bảng phụ . Bảng phụ Tính chất phép cộng Tính chất phép nhân 1) a + b = b + a 2) (a + b) + c = a + (b + c) 3) a + 0 = 0 + a = a 4) a + (-a) = 0 1) a . b = b . a 2) (a . b) . c = a . (b . c) 3) a . 1 = 1 . a = a a.(b + c) = ab + ac Học sinh : Bảng nhóm, làm các câu hỏi ôn tập III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 : Ôn tập HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1.1 : ÔN TẬP KHÁI NIÊM VỀ TẬP Z, THỨ TỰ TRONG Z ?-Hãy viết tập hợp Z các số nguyên. Vậy tập Z gồm những số nào? ?-Viết số đối của số nguyên a? ?- Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương?số nguyên âm? số 0 hay không?Cho VD ?-Gía trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên? ?-Giá trị tuyệt đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? nguyên âm? số 0? *Yêu cầu HS chữa bài 107/SGK -HS viết tập hợp Z -Tập hợp Z bao gồm các số nguyên âm, nguyên dương và số 0 - Số đối của số nguyên a là (-a) -HS trả lời và cho VD Số đối của 5 là (-5) Số đối của (+4) là 9-4) Số đối của 0 là 0 -HS trả lời -HS trả lời HS chữa bài 107/SGK I. ôn tập khái niêm về tập Z, thứ tự trong Z 1) Z = 2)a) Số đối của số nguyên a là (-a) b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, số 0. c) Số 0 bằng số đối của nó 3) a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. *Quy tắc b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là số nguyên dương, số 0. Bài 107(SGK – tr98) -Gọi HS lên bảng làm câu a, b -GV hướng dẫn HS quan sát trục số trả lời câu c) * GV cho HS trả lời miệng bài 109/SGK ?-Nêu cách so sánh 2 số nguyên âm, 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương. -HS lên bảng chữa câu a, b a 0 b = {b{ = {-b{ > 0 ; -b > 0 HS trả lời miệng bài 109/SGK -HS trả lời HOẠT ĐỘNG 1.2 : ÔN TẬP CÁC PHÉP TOÁN TRONG Z ?-Trong tập Z, có những phép toán nào luôn thực hiện được ? -Hãy phát biểu các quy tắc : Cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu . Cho ví dụ * Chữa bài 110/SGK -Hãy phát biểu quy tắc trừ số nguyên acho số nguyên b. Cho ví dụ . -Cho HS làm bài 11/SGK *Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 116, 117/SGK *GV đưa ra bài giải sau : a) (-7)3.24 = (-21) . 8 = -168 b) 54 . (-4)2 = 20 . (-8) = -160 ?-Hỏi đúng hay sai? Giải thích ?-Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Phép nhân trong Z có những tính chất gì? - Gv đưa ra bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân trong Z. Trong tập Z những phép toán luôn thực hiện được là cộng, trừ, nhân, nâng lên luỹ thừa. -HS phát biểu quy tắc và lấy ví dụ minh hoạ. -HS làm bài 110/SGK a – b = a + (-b) Ví dụ : 9 – 12 = 9 + (-12) = -3 -HS làm bài 11/SGK 2 HS lên bảng thực hiện -HS hoạt động nhóm làm bài 116, 117/SGK -Bài giải sai vì luỹ thừa là tích các thừa số bằng nhau. -HS trả lời II. Ôn tập các phép toán trong Z Bài 110(SGK – tr99) a – đúng b – đúng c – sai d – đúng Bài 11(SGK – tr99) Tính các tổng sau a) [(-13) + (-15)] + (-8) = (-28) + (-8) = -36 b) 500 – (-200) – 210 – 100 = 500+200+(-210)+(-100)= 390 c) –(-129) + (-119) – 301 + 12 = 129 + (-119) + (-301)+12= -279 d) 777 – (-111) – (-222) + 20 = 777 + 111 + 222 + 20 = 1130 Bài 116(SGK – tr99): Tính a) (-4).(-5).(-6) = (-120) b) (-3+6).(-4) = -12 c) (-3 – 5) . (-3 + 5) = -8 . 2 = -16 d) (-5 – 13) : (-6) = (-18) : (-6) = 3 Bài 117(SGK – tr99): Tính a) (-7)3 . 24 = (-343) . 16 = -5488 b) 54.(-4)2 = 625 . 16 = 10000 Hoạt động 2 : Dặn dò Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân các số nguyên, quy tăc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên . BTVN : Bài 161; 162; 163; 165/SBT/tr75,76; Bài 115; 118; 120/SGK.
Tài liệu đính kèm: