A/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Hiểu được khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”.
- Nắm vững ba tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”
2) Kỹ năng
- Biết cách tìm bội và ước của một số nguyên.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I) Ổn định tổ chức
II) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Chữa bài tập 143 (SBT)
a) (-3).1574.(-7).(-11).(-10) với 0
b) 25 – (-37).(-29).(-154).2 với 0
- Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào ?
2) Cho a, b N, khi nào a là bội của b, b là ước của a.
- Tìm các ước trong N của 6
- Tìm hai bội trong N của 6.
- GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Bài 143
a) (-3).1574.(-7).(-11).(-10) > 0
vì số thừa số âm trong tích là chẵn.
b) 25 – (-37).(-29).(-154).2 > 0 vì tích
(-37).(-29).(-154).2 là số âm.
- Tích mang dấu “+” nếu số thừa số âm là chẵn, tích mang dấu “-“ nếu số thừa số âm là lẻ.
HS2: Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b còn b là ước của a.
Ư(6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}
B(6) = {0 ; 6 ; 12 ; }
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 22 - Tiết 65 Ngày soạn : 1/02/2009 Ngày dạy : 2/02/2009 §13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN A/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Hiểu được khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”. - Nắm vững ba tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho” 2) Kỹ năng - Biết cách tìm bội và ước của một số nguyên. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B/ PHƯƠNG PHÁP: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ. HS : Thước thẳng. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I) Ổn định tổ chức II) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Chữa bài tập 143 (SBT) a) (-3).1574.(-7).(-11).(-10) với 0 b) 25 – (-37).(-29).(-154).2 với 0 - Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào ? 2) Cho a, b N, khi nào a là bội của b, b là ước của a. - Tìm các ước trong N của 6 - Tìm hai bội trong N của 6. - GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Bài 143 a) (-3).1574.(-7).(-11).(-10) > 0 vì số thừa số âm trong tích là chẵn. b) 25 – (-37).(-29).(-154).2 > 0 vì tích (-37).(-29).(-154).2 là số âm. - Tích mang dấu “+” nếu số thừa số âm là chẵn, tích mang dấu “-“ nếu số thừa số âm là lẻ. HS2: Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b còn b là ước của a. Ư(6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6} B(6) = {0 ; 6 ; 12 ; } - HS nhận xét, bổ sung. III) Bài mới 1) Đặt vấn đề: - Ta đã biết cách tìm bội và ước của số tự nhiên. Vậy, cách tìm bội và ước của một số nguyên có gì giống và khác so với cách tìm bội và ước của số tự nhiên. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2) Triển khai bài mới Hoạt động 1 : Bội và ước của một số nguyên Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS làm ?1 - Viết các số 6, -6 thành tích của hai số nguyên. - Ta đã biết với a, b N, b 0, nếu a b thì a là bội của b còn b là ước của a. Vậy, khi nào thì a chia hết cho b ? - Tương tự như trong tập hợp N, trong tập hợp Z, nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b còn b là ước của a. - GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa. - Căn cứ vào định nghĩa trên em hãy cho biết số 6 gồm các ước nào ? 6 là bội của những số nào ? - Yêu cầu HS làm ?3 - Trong tập hợp số tự nhiên, số nào là ước của mọi số, số nào là bội của mọi số ? - Nếu c là ước của a và c là ước của b thì c được gọi là gì của hai số a và b ? - Trong tập hợp số nguyên, ta cũng có những khái niệm tương tự. - Gọi 2HS đọc phần chú ý. - Giải thích tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên. Còn 1 và -1 là ước của mọi số nguyên ? - Tìm ước chung của 6 và -10 ? - HS thực hiện ?1 6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3) 6 = (-1).6 = (1).(-6) = (-2).3 = 2.(-3) - a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq - HS lắng nghe. - 2HS nhắc lại. Các ước của 6 : 1 ; 2 ; 3 ; 6 6 là bội của các số : 1 ; 2 ; 3 ; 6. - HS làm ?3 Bội của 6 và (-6) là 6 ; 12 ; Ước của 6 và (-6) là 1; 2; 3 ;6 - Số 0 là bội của mọi số, số 1 và -1 là ước của mọi số. - Nếu c là ước của a và c là ước của b thì c được gọi ước chung của hai số a và b. - HS đọc phần chú ý. - 2HS đứng tại chỗ trả lời. - Ước chung của 6 và -10 là 1; 2 *) Kết luận 1) Bội và ước của một số nguyên - Cho a, b Z, b 0, nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b còn b là ước của a. Ví dụ : -9 là bội của 3 vì -9 = 3.(-3) Chú ý : (SGK) - Từ định nghĩa chia hết ta rút ra một số tính chất về sự chia hết của hai số. Hoạt động 2 : Tính chất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS tự đọc SGK và lấy ví dụ minh hoạ cho từng tính chất. GV ghi bảng. a) a b và b c a c. b) a b và m Z am b c) a c và b c (a + b) c (a – b) c - GV nhấn mạnh thêm để HS nắm vững. - HS tự đọc SGK và lấy ví dụ minh hoạ cho từng tính chất. HS ghi vở - HS lắng nghe. *) Kết luận 2) Tính chất a) a b và b c a c. b) a b và m Z am b c) a c và b c (a + b) c và (a – b) c IV) Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Khi nào ta nói a b ? - Nhắc lại ba tính chất lên quan đến khái niệm “chia hết cho”. Bài 101 và 102 (SGK) - Gọi 2HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 105 (SGK) Cho HS hoạt động nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. 2HS nhắc lại. - HS đọc đề. Năm bội của 3 và (-3) là : 0 ; 3 ; 6 - Các ước của -3 là : ; - Các ước của 6 là : ; ; ; - Các ước của 11 là : ; - Các ước của (-1) là : - HS nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động nhóm rồi lên bảng thực hiện. a 42 -25 2 -26 0 9 b -3 -5 -2 7 -1 a:b -14 5 -1 -2 0 -9 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. V) Dặn dò, hướng dẫn hs học ở nhà - Học thuộc định nghĩa a b, nắm vững các tính chất và nội dung chú ý. - Làm bài tập 103, 104, 105 (SGK) và 154, 157 (SBT)
Tài liệu đính kèm: