I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : - Hiểu khái niệm bội và ước của một số nguyên và các tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”.
2. Kĩ năng :- Biết tìm ước và bội của một số nguyên, biết cách vận dụng các tính chất.
3.Thái độ : - Nhanh nhẹn, linh hoạt.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phiếu học tập, các bài tập.
- HS: Đọc bài, ôn lại cách tìm bội và ước của một số tự nhiên.
III. Phương Pháp:
- Vấn đáp tái hiện, thảo luận, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1) 6A1 :
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10)
GV cho HS thảo luận các bài tập ?1 và ?2.
Sau khi làm xong hai bài tập trên, GV giới thiệu cho HS biết thế nào là bội và ước của một số nguyên.
GV cho VD.
GV giới thiệu tiếp phần chú ý như trong SGK.
Chốt ý và chuyển ý.
HS thảo luận các bài tập ?1 và ?2.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại.
HS cho VD.
HS chú ý theo dõi.
1. Bội và ước của một số nguyên:
?1:
6 = 2.3 = (-2).(-3) = 1.6 = (-1).(-6)
-6 = 2.(-3) = (-2).3 = 1.(-6) = (-1).6
?2:
Cho a, bZ và b0. Nếu có số nguyên b sao cho a = b.q thì ta nói a chía hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.
VD: -6 là bội của 3 vì: -6 = (-2).3
Chú ý: (SGK)
Ngày Soạn: 18/01/2013 Ngày dạy : 21/01/2013 Tuần: 21 Tiết: 65 §13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu khái niệm bội và ước của một số nguyên và các tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”. 2. Kĩ năng :- Biết tìm ước và bội của một số nguyên, biết cách vận dụng các tính chất. 3.Thái độ : - Nhanh nhẹn, linh hoạt. II. Chuẩn Bị: - GV: Phiếu học tập, các bài tập. - HS: Đọc bài, ôn lại cách tìm bội và ước của một số tự nhiên. III. Phương Pháp: - Vấn đáp tái hiện, thảo luận, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV cho HS thảo luận các bài tập ?1 và ?2. Sau khi làm xong hai bài tập trên, GV giới thiệu cho HS biết thế nào là bội và ước của một số nguyên. GV cho VD. GV giới thiệu tiếp phần chú ý như trong SGK. à Chốt ý và chuyển ý. HS thảo luận các bài tập ?1 và ?2. HS chú ý theo dõi và nhắc lại. HS cho VD. HS chú ý theo dõi. 1. Bội và ước của một số nguyên: ?1: 6 = 2.3 = (-2).(-3) = 1.6 = (-1).(-6) -6 = 2.(-3) = (-2).3 = 1.(-6) = (-1).6 ?2: Cho a, bZ và b0. Nếu có số nguyên b sao cho a = b.q thì ta nói a chía hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a. VD: -6 là bội của 3 vì: -6 = (-2).3 Chú ý: (SGK) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) GV giới thiệu các tính chất như trong SGK. Đây chính là một số kiến thức đã được học ở phần số tự nhiên. GV cho VD. Với hai tính chất 2 và 3, GV giới thiệu tương tự như tính chất 1. Hoạt động 3: (5‘) GV cho HS làm ?4. à Nhận xét, chốt ý. HS chú ý theo dõi. HS cho VD. HS thảo luận. 2. Tính chất: Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c. ab và bc ac VD: (-16) 8 và 84 nên (-16) 4 Nếu a chia hết cho b thì bội của a cũng chia hết cho b. ab a.mb (mZ) VD: (-3)3 nên 2.(-3) 3, (-2).(-3)3, Nếu hai số a, b chia hết cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c. ac và bc (a + b)c và (a – b) c VD: 124 và (-8) 4 Nên: và ?4: 4. Củng Cố (12’) - GV cho HS nhắc lại 3 tính chất trên. - Cho HS làm các bài tập 101, 102, 103. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập của phần ôn tập chương. 6. Rút Kinh Nghiệm :
Tài liệu đính kèm: