I – MỤC TIÊU :
1/- Kiến thức : Giúp HS nắm được vững hơn các tính chất của phép nhân số nguyên
2/- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vận dụng giải bài tập một cách hợp lý
3/- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác , nhanh nhẹn, cẩn thận khi giải bài tập
II- CHUẨN BỊ :
1/- Đối với GV : Bảng phụ, giáo án, phấn màu , đèn chiếu
2/- Đối với HS : Ôn bài cũ xem trước bài mới
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/- Hoạt động 1 :
a)- Ổn định : Kiểm tra sĩ số
b)- Kiểm tra bài cũ :
Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên khi nâhn các số nguyên tích có dấu như thế nào ? Áp dụng
Tính : (-8 ) .(-5 ) .(-10 )
GV kết luận và cho điểm
HS phát biểu và làm BT áp dụng
HS khác nhận xét
Bài tập 93/95
a) kết quả = 600.000
b) kết quả = -98 2/ - Hoạt động 2 : Sưả bài tập
_ Gọi HS lên bảng giải BT
_ Quan sát khâu chuẩn bị bài của học sinh
_ Nhận xét bài giải của học sinh .Đánh giá việc chuẩn bị bài của hoc sinh
HS 1 lên bảng giải BT câu a
(-4).(125).(-250 .(-6).(-8)
= [(-4).(-125)].[125.(-8)] (-6)
= 100(-1000) .(-6) = 600.000
HS 2 giải câu b
Tuần : 21 tiết : 64 Ngày soạn : . Ngày dạy : .. Tên bài: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU : 1/- Kiến thức : Giúp HS nắm được vững hơn các tính chất của phép nhân số nguyên 2/- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vận dụng giải bài tập một cách hợp lý 3/- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác , nhanh nhẹn, cẩn thận khi giải bài tập II- CHUẨN BỊ : 1/- Đối với GV : Bảng phụ, giáo án, phấn màu , đèn chiếu 2/- Đối với HS : Ôn bài cũ xem trước bài mới III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/- Hoạt động 1 : a)- Ổn định : Kiểm tra sĩ số b)- Kiểm tra bài cũ : Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên khi nâhn các số nguyên tích có dấu như thế nào ? Áp dụng Tính : (-8 ) .(-5 ) .(-10 ) GV kết luận và cho điểm HS phát biểu và làm BT áp dụng HS khác nhận xét Bài tập 93/95 a) kết quả = 600.000 b) kết quả = -98 2/ - Hoạt động 2 : Sưả bài tập _ Gọi HS lên bảng giải BT _ Quan sát khâu chuẩn bị bài của học sinh _ Nhận xét bài giải của học sinh .Đánh giá việc chuẩn bị bài của hocï sinh HS 1 lên bảng giải BT câu a (-4).(125).(-250 .(-6).(-8) = [(-4).(-125)].[125.(-8)] (-6) = 100(-1000) .(-6) = 600.000 HS 2 giải câu b Bài Tập 95/95 (-1)3 = ( -1)(1)(-1) = -1 13 = 1 03 = 0 Bài tập 97/95 a) Tích lớn 0 b) Tích nhỏ hơn 0 Bài Tập 96 a)(-26)+26.137 = 26(-237 + 137) = 26.100 = 2600 b) 63.(-25)+25(-23) = -2150 bài tập 98 a)(-125).(-13).(-8) = -13000 b) (-1)(-2)(-3)(-4) = 120.20 = 2400 Bài tập 99 a) -7(-13)+8 (-13) = (-7+8) .(-13) = -13 b) (-5) [(-4)-(-14)] = (-5).(-4) -(-5)(-14) = -50 3/ - Hoạt động 3 : Luyện tập HĐ 3.1 : Cho HS làm BT 95 Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời _ Gọi HS khác nhận xét HĐ 3.2 : Cho HS làm BT 97 Yêu cầu HS so sánh nhưng không tính ra kết quả Cho HS khác nhận xét , bổ sung Nhận xét đánh giá HĐ 3.3 : Cho HS làm BT 96 _ Gọi 2 HS lên bảng giải BT _ Gọi HS nhận xét bài của bạn HĐ 3.4 : Cho HS làm BT 98 _ Yêu cầu HS làm việc cá nhân _ Gọi 2 HS lên bảng _Nhận xét HĐ 3.5 : Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải BT 99 _ Các nhóm trình bày kết quả _ Nhận xét HS suynghĩ tìm hiểu đề _ Đứng trả lời tại chỗ _ Nhận xét bạn trả lời HS đọc đề và phân tích đề _ Giải thích để so sánh không tính KQ a) Tích chưá chẵn lần dấu (-) nên tích lớn hơn 0 HS giải BT 96 HS1: 237 (-26)+26.137= -2600 HS2 : 63.(-25)+25(-23)= -2150 HS làm việc cá nhân giải BT 98 sau đó lên bảng giải BT Nhận xét _ Các nhóm phân công các thành viên trong nhóm _ Nhận xét Hoạt động 4 : Củng cố Cho HS nhắc lại các tính chất của phép nhân _ Chú ý một bài toán có nhiều cách giải nhưng ta nên chọn cách giải nào hợp lý nhất để giải Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà _ Làm BT 100/96 SGK _ Xem trước bài " Bội và ước của số nguyên " GV: Nguyễn Thị Bích Vân
Tài liệu đính kèm: