I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về nhân; chia; cộng; trừ các số nguyên và các tính chất của chúng.
2. Kĩ năng :- Học sinh có kỹ năng tính tóan các số nguyên; luỹ thừa của một số nguyên, tính nhanh
3.Thái độ : - Học sinh được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt
II. Chuẩn bị:
1. GV: Hệ thống bài tập.
2. HS: Làm bài tập.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, hướng dẫn, làm việc độc lập.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1) 6A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
- Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát.
- Làm bài 92 (hai HS lên bảng).
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài 96 (10)
- GV: Lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Bài 98 (10)
- GV: Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?
- HS: Hai HS lên bảng làm, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
- HS: Ta phải thay giá trị của a vào biểu thức. Bài 96: (sgk/95)
a) 237.(-26) + 26 . 137
= 26 . 137 – 26 . 237
= 26.(137–237)
= 26.(-100)
= -2600
b) 63. (-25) + 25 . (-23)
= 25. (-23) – 25. 63
= 25.(-23– 63)
= 25.(-86)
= -2150
Bài 98: (sgk/96)
a) A = (-125). (-13). (-a) với a = 8
Thay giá trị của a vào biểu thức ta có:
Ngày soạn: 16/01/2013 Ngày dạy : 19/01/2013 Tuần: 20 Tiết: 64 LUYỆN TẬP §12 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về nhân; chia; cộng; trừ các số nguyên và các tính chất của chúng. 2. Kĩ năng :- Học sinh có kỹ năng tính tóan các số nguyên; luỹ thừa của một số nguyên, tính nhanh 3.Thái độ : - Học sinh được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt II. Chuẩn bị: 1. GV: Hệ thống bài tập. 2. HS: Làm bài tập. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, hướng dẫn, làm việc độc lập. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 6A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát. - Làm bài 92 (hai HS lên bảng). 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Bài 96 (10‘) - GV: Lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. à Nhận xét. Hoạt động 2: Bài 98 (10‘) - GV: Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức? - HS: Hai HS lên bảng làm, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. - HS: Ta phải thay giá trị của a vào biểu thức. Bài 96: (sgk/95) a) 237.(-26) + 26 . 137 = 26 . 137 – 26 . 237 = 26.(137–237) = 26.(-100) = -2600 b) 63. (-25) + 25 . (-23) = 25. (-23) – 25. 63 = 25.(-23– 63) = 25.(-86) = -2150 Bài 98: (sgk/96) a) A = (-125). (-13). (-a) với a = 8 Thay giá trị của a vào biểu thức ta có: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - GV: Xác định dấu của biểu thức? Xác định giá trị tuyệt đối? - GV: HD HS làm câu b tương tự như câu a. à Nhận xét. Hoạt động 3: Bài 99 (10‘) - GV: Nhắc lại tính chất trong bài 99 cho HS hiểu. - GV: Treo bảng phụ và cho HS lần lượt lên bảng điền vào ô trống. Hoạt động 4: Bài 100 ( 5‘) - GV: Cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ. à Nhận xét. - HS: Giá trị cảu A là số âm vì có số lẻ lần dấu “-” - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Lên bảng điền vào ô trống và giải thích vì sao có kết quả như vậy, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. - HS: Thay số vào và tính ra kết quả được kết quả bằng 18 Chọn B A = (-125).(-13).(-8) A = -(125.13.8) = -13000 b) B = (-1). (-2). (-3). (-4). (-5).b Thay giá trị của b vào biểu thức ta có: B = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 B = -(2.3.4.5.20) B = -(12.10 .20) B = - 2400 Bài 99: (sgk/96) a) (-7).(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = -13 b) = = 20 – 70 = –50 Bài 100: (sgk/96) Giá trị của tích m.n2 với m = 2; n = -3 là số nào trong 4 đáp số: A. (-18) B. 18 C. (-36) D. 36 4. Củng cố: - Xen vào lúc luyện tập. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà : ( 2’) - Ôn tập bội và ước của một số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng. - Xem trứơc bài 13. 6. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: