Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Phan Hoàng Kiều Phương

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Phan Hoàng Kiều Phương

I – MỤC TIÊU

 1.Kiến thức : Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa.

 2.Kĩ năng : Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.

 3.Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính nhanh.

II – CHUẨN BỊ

· Giáo viên :Bảng phụ.

· Học sinh : Bảng nhóm.

 III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

· Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát.Chữa bài 92a/SGK

HS2: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a?Chữa bài 94/SGK

Bài 92a(SGK – tr95)

(37 – 17) .(-5) + 23(-13 – 17)= 20 .(-5) + 23 . (-30)= -100 – 690 = -790

Bài 94(SGK – tr95)

a) (-5). (-5). (-5). (-5). (-5)= (-5)5

b)(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) = (-2)3.(-3)3= [(-2).(-3)]. [(-2).(-3)]. [(-2).(-3)]= 6 . 6. 6 = 63

· Hoạt động 2 : Luyện tập

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG

HOẠT ĐỘNG 2.1 :DẠNG 1 - TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC

* Cho HS làm bài 92/SGK

?-Ta có thể giải bài này như thế nào?

Gọi 1 HS lên bảng thực hiện

?-Có thể giải cách nào nhanh hơn không?

-Gọi 1 HS khác lên bảng thực hiện

?-Làm theo cách 2 dựa trên cơ sở nào?

* GV cho HS làm bài 96/SGK

Tính

a) 237(-26) + 26.137

?-Dựa vào tính chất nào để tính nhanh bài này?

-Gọi 1 HS lên bảng thực hiện

b) 63.(-25) + 25.(-23)

Gọi 1 HS lên bảng thực hiện tính

*Gv cho HS làm bài 98/SGK

?-Làm thế nào để tính được giá trị biểu thức?

?-Xác định dấu của biểu thức? Xác định giá trị tuyệt đối?

-Có thể thực hiện theo thứ tự: trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.

-1 HS lên bảng thực hiện

-HS trả lời

-1 HS lên bảng thực hiện theo cách 2

HS làm bài 96/SGK

-Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

1 HS lên bảng thực hiện

1 HS lên bảng thực hiện tính

-HS làm bi 98/SGK

-Ta phải thay giá trị của a vào biểu thức.

= (-125) . (-13) .(-8)

= -(125.8.13)

= 13 000

 Bài 92(SGK – tr95)

Tính (-57).(67 - 34) - 67.(34 - 57)

= -57 . 33 – 67 . (-23)

= -1881 + 1541

= - 340

Cách 2 :

= -57.67 – 57.(-34) – 67.34-67.(-57)

= -57(67 – 67) -34(-57 + 67)

= -57.0 – 34.10

= - 340

Bài 96(SGK – tr95): Tính

a) 237(-26) + 26.137

= 26.137 – 26.237

= 26(137 – 237)

= 26.(-100)

= -2600

b) 63.(-25) + 25.(-23)

= 25.(-23) – 25.63

= 25(-23 – 63)

= 25.(-86) = -2150

Bài 98(SGK – tr96)

Tính giá trị biểu thức

a) (-125) . (-13) (-a) với a = 8

thay a=8 ta được

= (-125) . (-13) .(-8)

= -(125.8.13)

= 13 000

b)(-1)(-2)(-3)(-4)(-5).b với b=20

Thay b= 20 vào biểu thức ta được

= (-1)(-2)(-3)(-4)(-5)20

= -(3.4.2.5.20)

= -240

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Phan Hoàng Kiều Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21	 Ngày soạn : 04/01/2009
Tiết : 64	 Ngày dạy : 06/01/2009
LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU 
 1.Kiến thức : Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa.
 2.Kĩ năng : Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
 3.Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính nhanh.
II – CHUẨN BỊ 
Giáo viên :Bảng phụ.
 Học sinh : Bảng nhóm.
 III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát.Chữa bài 92a/SGK
HS2: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a?Chữa bài 94/SGK
Bài 92a(SGK – tr95)
(37 – 17) .(-5) + 23(-13 – 17)= 20 .(-5) + 23 . (-30)= -100 – 690 = -790
Bài 94(SGK – tr95)
a) (-5). (-5). (-5). (-5). (-5)= (-5)5
b)(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) = (-2)3.(-3)3= [(-2).(-3)]. [(-2).(-3)]. [(-2).(-3)]= 6 . 6. 6 = 63
Hoạt động 2 : Luyện tập 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 2.1 :DẠNG 1 - TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC 
* Cho HS làm bài 92/SGK 
?-Ta có thể giải bài này như thế nào?
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện 
?-Có thể giải cách nào nhanh hơn không? 
-Gọi 1 HS khác lên bảng thực hiện 
?-Làm theo cách 2 dựa trên cơ sở nào?
* GV cho HS làm bài 96/SGK 
Tính 
a) 237(-26) + 26.137
?-Dựa vào tính chất nào để tính nhanh bài này?
-Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
b) 63.(-25) + 25.(-23) 
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện tính 
*Gv cho HS làm bài 98/SGK
?-Làm thế nào để tính được giá trị biểu thức?
?-Xác định dấu của biểu thức? Xác định giá trị tuyệt đối?
-Có thể thực hiện theo thứ tự: trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
-1 HS lên bảng thực hiện
-HS trả lời 
-1 HS lên bảng thực hiện theo cách 2
HS làm bài 96/SGK 
-Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
1 HS lên bảng thực hiện
1 HS lên bảng thực hiện tính
-HS làm bøi 98/SGK
-Ta phải thay giá trị của a vào biểu thức.
= (-125) . (-13) .(-8) 
= -(125.8.13)
= 13 000
Bài 92(SGK – tr95)
Tính (-57).(67 - 34) - 67.(34 - 57)
= -57 . 33 – 67 . (-23) 
= -1881 + 1541 
= - 340
Cách 2 : 
= -57.67 – 57.(-34) – 67.34-67.(-57)
= -57(67 – 67) -34(-57 + 67)
= -57.0 – 34.10
= - 340
Bài 96(SGK – tr95): Tính 
a) 237(-26) + 26.137
= 26.137 – 26.237
= 26(137 – 237)
= 26.(-100)
= -2600
b) 63.(-25) + 25.(-23) 
= 25.(-23) – 25.63
= 25(-23 – 63)
= 25.(-86) = -2150
Bài 98(SGK – tr96)
Tính giá trị biểu thức 
a) (-125) . (-13) (-a) với a = 8
thay a=8 ta được 
= (-125) . (-13) .(-8) 
= -(125.8.13)
= 13 000
b)(-1)(-2)(-3)(-4)(-5).b với b=20
Thay b= 20 vào biểu thức ta được 
= (-1)(-2)(-3)(-4)(-5)20
= -(3.4.2.5.20)
= -240
HOẠT ĐỘNG 2.2 : DẠNG 2 - LUỸ THỪA
*GV cho HS làm bài 95/SGK 
Giải thích tại sao (-1)3 = (-1). Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó.
*GV cho HS làm bài 141/SGK
Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của một số nguyên
a) (-8).(-3)3(+125)
?-Viết (-8) và (+125) dưới dạng luỹ thừa? 
b) 27.(-2)3.(-7).49
?-Viết 27 và 49 dưới dạng luỹ thừa?
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 
-HS làm bài 95/SGK
HS làm bài 141/SGK
(-8) = (-2)3 ; (+125) = 53 
27 = 33 ; 49 = 72
- 2 HS lên bảng thực hiện
Bài 95(SGK – tr95)
Ta có (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1
Còn có : 13 = 1 ; 03 = 0 
Bài 1419SGK – tr72)
a) (-8).(-3)3(+125) = (-2)3.(-3)3.53
=[(-2)(-3).5].[(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5]
=30.30.30 = 303
b) 27.(-2)3.(-7).49
= 33.(-2)3.(-7).72
= [3.(-2).(-7)].[3.(-2).(-7)].[3.(-2).(-7)]
 = 42 . 42 . 42 = 423 
HOẠT ĐỘNG 2.3 : DẠNG 3 - ĐIỀN SỐ VÀO Ô TRỐNG, DÃY SỐ.
* Cho HS làm bài 99/SGK và bài 147/SGK trên phiếu học tập theo nhóm 
-HS làm bài 99/SGK và bài 147/SGK trên phiếu học tập theo nhóm
1 nhóm lên bảng trình bày bài 90, 1 nhóm khác trình bày bài 147. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung 
Bài 99SGK – tr96):
Điền số thích hợp vào ô trống 
a) -7 (-13)+8.(-13)=(-7+8).(-13)= -13
b)(-5).(-4) - 14 =(-5).(-4)-(-5).(-14) = -50
Bài 147(SGK – tr73)
Tìm hai số tiếp theo của dãy số sau
-2;4-8;16;-32;64;
5;-25;125;-625;3125;-15625
Hoạt động 3 : Dặn dò 
Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z
BTVN : Bài 143, 144, 145, 146, 148/SBT/tr72,73
Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 64.doc