I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải :
− Kiến thức: Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
− Kĩ năng: Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
− Thái độ: Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
− Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : Kiểm tra tra vở bài tập một vài học sinh.
3. Bài mới : Các tính chất của phép nhân trong N có còn đúng trong Z không ?
Để biết được điều đó, ta sang : “Tiết 63 : Tính chất của phép nhân”.
4. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Tính chất giao hoán.
a) Cho học sinh nhắc lại tính chất giao hoán trong N.
b) Giới thiệu tính chất giao hoán trong Z và các ví dụ minh họa.
a) Nhắc lại tính chất giao hoán trong N.
b) Đọc tính chất trong SGK. 1. Tính chất giao hoán :
Ví dụ: 2 . (−3) = (−3) . 2 (= −6)
(−7) . (−4) = (−4) . (−7) (= 28)
Trường : THCS Nguyễn Anh Hào Giáo viên : Lý Thế Chương Khuynh Ngày soạn : 23 / 1 / 2004 Tiết 63: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải : − Kiến thức: Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. − Kĩ năng: Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. − Thái độ: Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ. − Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : Kiểm tra tra vở bài tập một vài học sinh. 3. Bài mới : Các tính chất của phép nhân trong N có còn đúng trong Z không ? Để biết được điều đó, ta sang : “Tiết 63 : Tính chất của phép nhân”. 4. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Tính chất giao hoán. a) Cho học sinh nhắc lại tính chất giao hoán trong N. b) Giới thiệu tính chất giao hoán trong Z và các ví dụ minh họa. a) Nhắc lại tính chất giao hoán trong N. b) Đọc tính chất trong SGK. 1. Tính chất giao hoán : a . b = b . a Ví dụ: 2 . (−3) = (−3) . 2 (= −6) (−7) . (−4) = (−4) . (−7) (= 28) Hoạt động 2 : Tính chất kết hợp. a) Cho học sinh nhắc lại tính chất kết hợp trong tập hợp N. b) Giới thiệu tính chất kết hợp trong Z và các ví dụ minh họa. c) Giới thiệu chú ý SGK. d) Làm bài tập ?1, e) Làm bài tập ?2. a) Nhắc lại tính chất kết hợp trong N. b) Đọc tính chất trong SGK. c) Đọc phần chú ý trong SGK. d) Ta có thể nhóm thành từng cặp và không còn thừa số nào, tích trong mỗi cặp mang dấu “+”, vì thế tích chung sẽ mang dấu “+”. e) Khi nhóm từng cặp sẽ còn dư một thừa số. Vì tích của các cặp mang dấu “+” và thừa số còn lại mang dấu “−” nên tích chung sẽ mang dấu “−”. 2. Tính chất kết hợp : (a . b) . c = a . (b . c) a) Ví dụ: [9 . (−5)] . 2 = 9 . [(−5) . 2] (= −90) b) Chú ý: (SGK) Hoạt động 3 : Nhân với 1. a) Cho học sinh nhắc lại tính chất nhân với 1 trong N. b) Giới thiệu tính chất nhân với 1 trong Z. c) Làm bài tập ?3. Lưu ý sở dĩ ta có đẳng thức : a . (−1) = (−1) . a (do tính chất giao hoán). d) Làm bài tập ?4. a) Nhắc lại tính chất nhân với 1 trong N. b) Đọc tính chất trong SGK. c) Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, từ : a . 1 = 1 . a = a Þ a . (−1) = (−1) . a = −a. d) Bạn Bình nói đúng (xem bài tập 87). Chẳng hạn : 2 ¹ −2 nhưng 22 = (−2)2 = 4. Nếu a Î Z thì a2 = (−a)2. 3. Nhân với 1 : a . 1 = 1 . a = a Hoạt động 4 : Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. a) Cho học sinh nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong N. b) Giới thiệu tính chất 4. c) Cho học sinh đọc phần chú ý trong SGK. d) Làm bài tập ?5. a) Nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong N. b) Đọc tính chất 4 trong SGK. c) Đọc phần chú ý trong SGK. d) −64 ; 0. 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : a(b + c) = ab + ac Chú ý : (SGK) Hoạt động 5 : Củng cố. a) Làm bài tập 90. b) Làm bài tập 91. a) −900 ; 616. b) −627 ; −1575. 5. Hướng dẫn học ở nhà : a) Bài vừa học : − Học bài theo SGK. − Bài tập ở nhà : Bài 93, 94 SGK. b) Bài sắp học : “Luyện tập” Chuẩn bị: Các bài tập ở phần luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung : .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: