I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố tính chất cơ bản của phép nhân, biết tìm dấu của một tích nhiều số nguyên.
- Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị của biểu thức.
- Thái độ: Tích cực, tinh thần hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học.
Thầy: bảng phụ.
Trò:
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Khởi động: Kiểm tra: (5’).
Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên ? viết công thức tổng quát ?
- Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a ? Chữa bài tập 94 (SGK/ 95)
- Tính chất (SGK/93)
- Luỹ thừa bậc n của số nguyên a là tích của n số nguyên a.
- Bài tập 94 (SGK/95): Viết các tích sau dưới dạng một luỹ thừa.
a/ (-5). (-5). (-5). (-5). (-5). = (-5)5
b/ (-2). (-2). (-2). (-3). (-3). (-3) = (-2)3. (-3)3
HĐ: Luyện tập. (38’).
- Mục tiêu: Củng cố tính chất của phép nhân, biết nhân dấu của tích nhiều thừa số.
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: Cá nhân.
GV: Nêu y/c bài 90/ 95
2 hs lên bảng làm bài, hs dưới lớp làm bài và nhận xét.
Vận dụng tính chất nào ?
Chốt.
Nêu y/c bài 92 /92. Tính
a/ (-4). (+125). (-25). (-6). (-8)
b/ (-98). (1 – 246) – 246. 98
- Muốn tính nhanh tích a/ ta nhóm ntn ?
- Vận dụng tính chất gì ?
- Để tính nhanh tích b/ ta vận dụng tính chất gì ?
Chốt: Khi nào vận dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng.
Giải thích vì sao (-1)3 = -1 ?
Còn số nguyên nào mà lập phương của nó bằng chính nó không ?
Chốt và chỉ duy nhất 0; 1; -1 có lập phương bằng chính nó.
Nêu y/c bài tập 96 /96
- Tính giá trị của biểu thức sau:
a/ (-125). (-13). (-a) với a = 8
b/ (-1). (-2). (-3). (-4). (-5). b với b= 20
Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức
Xác định dấu của biểu thức ? xác định giá trị tuyệt đối ?
Hs đứng tại chỗ làm phần a, nx
Hs2 lên bảng làm phần b/
Nhận xét và chốt dạng.
+ Bước 2: Nhóm.
Đưa đề bài 99 (SGK/96), bài 147 (SBT/ 73) lên bảng phụ và phát cho hs bài tập trên phiếu học tập
- Bài tập 99/ 96. Áp dụng tính chất :
a (b – c) = ac – bc
điền số thích hợp vào ô trống:
a/ . (-13) + 8. (-13) = (-7 + 8) . (-13)
b/ (-5). (-4) - .) = (-5). (-4) –(-5). (-14)
= .
Bài tập 147 (SBT /73)
Tìm hai số tiếp theo của dãy số sau:
a/ -2; 4; -8; 16; .
b/ 5; -25; 125; -625; .
Hs hoạt động nhóm (5/), đại diện một nhóm lên bảng chữa bài 99, nhóm 2 chữa bài 147
(Gợi ý) Tìm quy luật của dẫy số ?
GV thu bài của các nhóm còn lại, nhận xét và bổ sung (nếu cần)
Chốt toàn bài. Bài tập 90 (SGK/95).
Thực hiện phép tính:
a/ 15. (-2). (-5). (-6) =
[15. (-2)]. [(-5). (-6)] = (-30). 30 = - 900
b/ 4. 7. (-11). (-2) = 28. 22 = 616
Bài tập 92 (SGK/95). Tính
a/ (-4). (+125). (-25). (-6). (-8)
= [(-4). (-25)]. [(+125). (-8)]
= 100. 1000 = 100000
b/ (-98). (1 – 246) – 246. 98
= (-98)(1 – 246 + 246) = -98
Bài tập 95 (SGK/95)
(-1)3 = (-1). (-1). (-1) = -1
03 = 0; 13 = 1
Bài tập 96 (SGK/96)
a/ Thay a = 8 vào biểu thức
(-125). (-13). (-a)
Ta có: (-125). (-13). (-8) = - (125. 13. 8)
= -13000
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại a = -8 là -13000
b/ Thay b = 20 vào biểu thức
(-1). (-2). (-3). (-4). (-5). b
Ta có: (-1). (-2). (-3). (-4). (-5). 20
= - (1. 2. 3. 4. 5. 20) = -240
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại b = 20 là -240
Bài tập 99 (SGK/96).
Áp dụng tính chất :
a (b – c) = ac – bc
điền số thích hợp vào ô trống:
a/ -7. (-13) + 8. (-13) = (-7 + 8) . (-13)
b/ (-5). (-4) - 70) = (-5). (-4) –(-5). (-14)
= .-50
Bài tập 147 (SBT /73)
Tìm hai số tiếp theo của dãy số sau:
a/ -2; 4; -8; 16; -32; 64
b/ 5; -25; 125; -625; 3125; -15625.
Ngày soạn: Ngày giảng: TiÕt 63: luyÖn tËp I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố tính chất cơ bản của phép nhân, biết tìm dấu của một tích nhiều số nguyên. - Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị của biểu thức. - Thái độ: Tích cực, tinh thần hợp tác. II. Đồ dùng dạy học. Thầy: bảng phụ. Trò: III. Tổ chức giờ học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khởi động: Kiểm tra: (5’). Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên ? viết công thức tổng quát ? - Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a ? Chữa bài tập 94 (SGK/ 95) - Tính chất (SGK/93) - Luỹ thừa bậc n của số nguyên a là tích của n số nguyên a. - Bài tập 94 (SGK/95): Viết các tích sau dưới dạng một luỹ thừa. a/ (-5). (-5). (-5). (-5). (-5). = (-5)5 b/ (-2). (-2). (-2). (-3). (-3). (-3) = (-2)3. (-3)3 HĐ: Luyện tập. (38’). - Mục tiêu: Củng cố tính chất của phép nhân, biết nhân dấu của tích nhiều thừa số. - Cách tiến hành: + Bước 1: Cá nhân. GV: Nêu y/c bài 90/ 95 2 hs lên bảng làm bài, hs dưới lớp làm bài và nhận xét. Vận dụng tính chất nào ? Chốt. Nêu y/c bài 92 /92. Tính a/ (-4). (+125). (-25). (-6). (-8) b/ (-98). (1 – 246) – 246. 98 - Muốn tính nhanh tích a/ ta nhóm ntn ? - Vận dụng tính chất gì ? - Để tính nhanh tích b/ ta vận dụng tính chất gì ? Chốt: Khi nào vận dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng. Giải thích vì sao (-1)3 = -1 ? Còn số nguyên nào mà lập phương của nó bằng chính nó không ? Chốt và chỉ duy nhất 0; 1; -1 có lập phương bằng chính nó. Nêu y/c bài tập 96 /96 - Tính giá trị của biểu thức sau: a/ (-125). (-13). (-a) với a = 8 b/ (-1). (-2). (-3). (-4). (-5). b với b= 20 Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức Xác định dấu của biểu thức ? xác định giá trị tuyệt đối ? Hs đứng tại chỗ làm phần a, nx Hs2 lên bảng làm phần b/ Nhận xét và chốt dạng. + Bước 2: Nhóm. Đưa đề bài 99 (SGK/96), bài 147 (SBT/ 73) lên bảng phụ và phát cho hs bài tập trên phiếu học tập - Bài tập 99/ 96. Áp dụng tính chất : a (b – c) = ac – bc điền số thích hợp vào ô trống: a/ ..... (-13) + 8. (-13) = (-7 + 8) . (-13) b/ (-5). (-4) - .....) = (-5). (-4) –(-5). (-14) = ...... Bài tập 147 (SBT /73) Tìm hai số tiếp theo của dãy số sau: a/ -2; 4; -8; 16; ....... b/ 5; -25; 125; -625; .... Hs hoạt động nhóm (5/), đại diện một nhóm lên bảng chữa bài 99, nhóm 2 chữa bài 147 (Gợi ý) Tìm quy luật của dẫy số ? GV thu bài của các nhóm còn lại, nhận xét và bổ sung (nếu cần) Chốt toàn bài. Bài tập 90 (SGK/95). Thực hiện phép tính: a/ 15. (-2). (-5). (-6) = [15. (-2)]. [(-5). (-6)] = (-30). 30 = - 900 b/ 4. 7. (-11). (-2) = 28. 22 = 616 Bài tập 92 (SGK/95). Tính a/ (-4). (+125). (-25). (-6). (-8) = [(-4). (-25)]. [(+125). (-8)] = 100. 1000 = 100000 b/ (-98). (1 – 246) – 246. 98 = (-98)(1 – 246 + 246) = -98 Bài tập 95 (SGK/95) (-1)3 = (-1). (-1). (-1) = -1 03 = 0; 13 = 1 Bài tập 96 (SGK/96) a/ Thay a = 8 vào biểu thức (-125). (-13). (-a) Ta có: (-125). (-13). (-8) = - (125. 13. 8) = -13000 Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại a = -8 là -13000 b/ Thay b = 20 vào biểu thức (-1). (-2). (-3). (-4). (-5). b Ta có: (-1). (-2). (-3). (-4). (-5). 20 = - (1. 2. 3. 4. 5. 20) = -240 Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại b = 20 là -240 Bài tập 99 (SGK/96). Áp dụng tính chất : a (b – c) = ac – bc điền số thích hợp vào ô trống: a/ -7. (-13) + 8. (-13) = (-7 + 8) . (-13) b/ (-5). (-4) - 70) = (-5). (-4) –(-5). (-14) = .-50 Bài tập 147 (SBT /73) Tìm hai số tiếp theo của dãy số sau: a/ -2; 4; -8; 16; -32; 64 b/ 5; -25; 125; -625; 3125; -15625. Tổng kết, hướng dẫn về nhà: (2’) - Ôn lại các tính chất cơ bản của phép nhân trong Z. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Ôn lại bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
Tài liệu đính kèm: