Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63: Luyện tập (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63: Luyện tập (bản 3 cột)

A- MỤC TIÊU

• Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu

(âm x âm = dương)

• Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của 1 số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.

• Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài toán chuyển động).

B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi đề bài tập. Máy tính bỏ túi

• HS: Giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi.

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1

 KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)

- GV đưa câu hỏi kiểm tra lên màn hình.

- HS 1: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0.

Chữa bài tập số 120 trang 69 SBT (kiểm tra trực tiếp quy tắc).

-HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên.

Chữa bài tập số 83 trang 92 SGK.

Giá trị của biểu thức (x-2).(x +4)

khi x=-1 là số nào trong 4 đáp số A, B, C D dưới đây.

A = 9; B = -9, C = 5, D = -5

Hai HS lên bảng kiểm tra bài cũ:

-HS1: Phát biểu thành lời 3 quy tắc phép nhân số nguyên

Chữa bài 120 trang 69 SBT.

-HS 2:

Phép cộng : (+) + (+)  (+)

 (-) + (-)  (-)

 (+) + (-)  (+) hoặc (-)

Phép nhân : (+) . (+)  (+)

 (-) . (-)  (+)

 (+) + (-)  (-)

Chữa bài 83 trang 92 SGK.

B đúng

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63: Luyện tập (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 63
LUYỆN TẬP
A- MỤC TIÊU
Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu 
(âm x âm = dương)
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của 1 số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài toán chuyển động).
B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi đề bài tập. Máy tính bỏ túi
HS: Giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi.
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
 KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
- GV đưa câu hỏi kiểm tra lên màn hình.
- HS 1: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0.
Chữa bài tập số 120 trang 69 SBT (kiểm tra trực tiếp quy tắc).
-HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên.
Chữa bài tập số 83 trang 92 SGK.
Giá trị của biểu thức (x-2).(x +4)
khi x=-1 là số nào trong 4 đáp số A, B, C D dưới đây.
A = 9; B = -9, C = 5, D = -5
Hai HS lên bảng kiểm tra bài cũ:
-HS1: Phát biểu thành lời 3 quy tắc phép nhân số nguyên
Chữa bài 120 trang 69 SBT.
-HS 2:
Phép cộng : (+) + (+) ® (+)
 (-) + (-) ® (-)
 (+) + (-) ® (+) hoặc (-)
Phép nhân : (+) . (+) ® (+)
 (-) . (-) ® (+)
 (+) + (-) ® (-)
Chữa bài 83 trang 92 SGK.
B đúng
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP (30 ph)
Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết.
Bài 1 (bài 84 trang 92 SGK)
Điền các dấu "+" "-" thích hợp vào ô trống.
- Gợi ý điền cột 3 "dấu của ab" trước.
- Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu cột 4 "dấu của ab2.
Cho HS hoạt động nhóm.
Bài 2 (Bài 86 trang 93 SGK)
Điền số vào ô trống cho đúng.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
a
-15
13
9
b
6
-7
-8
ab
-39
28
-36
8
Bài 3 (bài 87 trang 93 SGK)
Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9.
- GV yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác.
-Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.
Nhận xét gì về bình phương của một số?
Dạng 2: So sánh các số.
 Bài 4: (bài 82 trang 92 SGK). So sánh:
a) (-7). (-5) với 0.
b) (-17) . 5 với (-5) . (-2)
c) (+19). (+6) với (-17) . (-10)
Bài 5 (bài 88 trang 93 SGK)
Cho x Î Z.
So sánh: (-5). x với 0.
-GV: x có thể nhận những giá trị nào?
Dạng 3: Bài toán thực tế.
GV đưa đề bài 133 trang 71 SBT lên màn hình hoặc bảng phụ.
đề bài:.hãy xác định vị trí của người đó so với 0.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi:
+ quãng đường và vận tốc quy ước thế nào?
+ thời điểm quy ước thế nào?
B
D
0
C
A
(km
-8
-4
0
+4
+8
a) v = 4; t = 2 b) v = 4; t = -2
b) v = -4; t = 2 b) v = -4; t = -2
Giải thích ý nghĩa các đại dương ứng với từng trường hợp.
Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài tóa chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế.
Dạng 4:Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 89 trang 93 SGK.
-GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, nêu cách đặt số âm trên máy.
-GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính:
a) (-1356) . 7
b) 39 . (-152)
c) (-1909). (-75).
Gọi HS điền cột 3, cột 4:
(1)
(2)
(3)
(4)
Dấu của
a
Dấu của
b
Dấu của
ab
Dấu của
ab2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
+
-
-
- HS hoạt động theo nhóm làm bài 86 và 87 trang 93 SGK.
Bài 86:
+Cột (2): ab = -9
 Cột (3), (4), (5), (6): xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng.
Bài 87:
32 = (-3)2 = 9. 
-Một nhóm trình bày lời giải, HS trong lớp góp ý kiến.
-HS: 25 = 52 = (-5)2
 36 = 62 = (-6)2
 49 = 72 = (-7)2
 0 = 0 2
Nhận xét: Bình phương của mọi số đều không âm.
-HS làm bài tập 82 SGK.
a) (-7) . (-5) > 0
b) (-17) . 5 < (-5) . (-2).
c) (+19).(+6) < (-17) . (-10)
-HS: x có thể nhận các giá trị: nguyên dương, nguyên âm, o
x nguyên dương: (-5).x <0
x nguyên âm: (-5).x >0
x = 0: (-5). x = 0
-HS: đọc đề bài 133 trang 71 SBT.
-HS: quãng đường và vận tốc quy ước
Chiều trái ® phải: +
chiều phải ® trái: -
Thời điểm hiện tại :0
Thời điểm trước: -
Thời điểm sau: +
HS giải thích:
a) v = 4, t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái ®phải và thời gian là sau 2 h nữa.
Vị trí của ngườ đó: A
(+4). (+2 ) = (+8)
b) 4 .(-2) = -8
Vị trí của người đó: B
c) (-4).2 = - 8
Vị trí của người đó: B
d) (-4). (-2) = 8
Vị trí của người đó : A
-HS: tự đọc SGK và làm phép tính trên máy bỏ túi
 a) - 9492.
 b) - 5928
 c) 143175
Hoạt động 3
CỦNG CỐ TOÀN BÀI (6 ph)
-GV: Khi nào tích 2 số nguyên là số dương? là số âm: là số 0?
-GV đưa bài tập. Đúng hay sai để HS tranh luận:
a) (-3). (-5) = (-15)
b) 62 = (-6)2 
c) (+15).(-4) = (-15)(+4)
d) (-12).(+7) = - (12.7)
e) Bình phương của mọi số đều là số dương.
- HS: Tích 2 số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0.
HS hoạt động trao đổi bài tập:
Đáp án:
a) Sai: (-3).(-5) = 15
b) Đúng
c)Đúng
d) Đúng
e) Sai, bình phương mọi số đều không âm.
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
-Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên.
- Ôn lại tính chất phép nhân N. Bài tập : 126 ® 131 trang 70 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 63.doc