I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : - Hiểu các tính chất của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2. Kĩ năng : - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên; Biết vận dụng trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3.Thái độ : - Linh hoạt, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: SGK, thước thẳng.
III. Phương Pháp:
- Gợi mở, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1) 6A1 :
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
Tính và so sánh: a) 3.(-7) và (-7).3
b) (-6).(-8) và (-8).(-6)
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁ O VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (5)
Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu vào bài mới và giới thiệu tính chất giao hoán.
GV cho HS lấy VD.
Chốt ý.
Hoạt động 2: (12)
GV giới thiệu cho HS biết thế nào là tính chất kết hợp của phép nhân.
GV cho VD minh họa.
GV giới thiệu chú ý như trong SGK.
HS chú ý theo dõi
HS cho VD và tính.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý và cho VD.
HS chú ý và đọc chú ý trong SGK. 1. Tính giao hoán:
VD: a) 3.(-7) = (-7).3 = -21
b) (-6).(-8) = (-8).(-6) = 48
2. Tính kết hợp:
VD:
Chú ý: (SGK)
Ngày Soạn: 12/01/2013 Ngày dạy : 14/01/2013 Tuần: 20 Tiết: 63 §12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu các tính chất của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Kĩ năng : - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên; Biết vận dụng trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3.Thái độ : - Linh hoạt, cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng. - HS: SGK, thước thẳng. III. Phương Pháp: - Gợi mở, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Tính và so sánh: a) 3.(-7) và (-7).3 b) (-6).(-8) và (-8).(-6) 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁ O VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (5’) Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu vào bài mới và giới thiệu tính chất giao hoán. GV cho HS lấy VD. à Chốt ý. Hoạt động 2: (12‘) GV giới thiệu cho HS biết thế nào là tính chất kết hợp của phép nhân. GV cho VD minh họa. GV giới thiệu chú ý như trong SGK. HS chú ý theo dõi HS cho VD và tính. HS chú ý theo dõi. HS chú ý và cho VD. HS chú ý và đọc chú ý trong SGK. 1. Tính giao hoán: a.b = b.a VD: a) 3.(-7) = (-7).3 = -21 b) (-6).(-8) = (-8).(-6) = 48 2. Tính kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) VD: Chú ý: (SGK) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁ O VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV cho HS lần lượt trả lời các bài tập ?1, ?2. Sau khi làm xong hai bài tập trên, GV giới thiệu nhận xét như trong SGK. à Chốt ý. Hoạt động 3: (4‘) GV giới thiệu tính chất nhân với 1 của một số nguyên. GV cho HS làm ?3. Một số nhân với 1 thì bằng chính nó. Còn một số nhân với -1 thì bằng gì? GV cho HS thảo luận làm bài tập ?4. à Chốt ý. Hoạt động 4: (5’) GV giới thiệu cho HS biết thế nào là tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. GV giới thiệu tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ. à Chốt ý. HS trả lời ?1, ?2. HS chú ý và nhắc lại HS chú ý và nhắc lại HS làm ?3. Một số nhân với -1 thì bằng số đối của nó. HS thảo luận làm ?4. HS chú ý theo dõi và nhắc lại các tính chất trên. ?1: ?2: Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác không: - Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+” - Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “–” 3. Nhân với 1: a.1 = 1.a = a ?3: a.(-1) = (-1).a = -a ?4: 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ab + ac Tính chất trên cũng đúng với phép trừ: a(b – c) = ab – ac 4. Củng Cố : (8’) - GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép nhân các số nguyên. - Cho HS làm các bài tập 90, 91. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 3’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải . - Làm các bài tập 92, 93, 94 (GVHD). 6. Rút Kinh Nghiệm :
Tài liệu đính kèm: