Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63, Bài 12: Tính chất của phép nhân - Năm học 2007-2008

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63, Bài 12: Tính chất của phép nhân - Năm học 2007-2008

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

2.Kĩ năng: Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.

3.Thái độ: Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.

II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp. (1 ph)

2. Kiểm tra bài cũ. (3ph)

HS1 : Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong N.

Trả lời : Tính chất giao hoán ; kết hợp ; nhân với 1

 Phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

3. Bài mới.

ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

4 HĐ 1:Tính chất giao hoán :

GV : Nói tương tự như trong N, trong z cũng có tính giao hoán.

Hỏi : Em nào nêu tính chất giao hoán?

HS : Đứng tại chỗ nêu tính chất và làm ví dụ như SGK 1. Tính chất giao hoán :

 a . b = b . a a ; b Z

10 HĐ 2:Tính chất kết hợp :

Hỏi : Em nào nêu công thức tổng quát tính chất kết hợp.

1 HS : Lên bảng viết công thức tính chất kết hợp.

GV : Gọi 1HS làm ví dụ

GV : Ta có :

a . b . c = a . (b . c) = (a . b) . c

GV : Gọi 1HS nêu chú ý thứ nhất.

GV : Gọi 1HS nêu chú ý thứ hai.

GV : Cho ví dụ SGK

(2) (2) (2) = (2)3

và gọi 1 HS nêu chú ý thứ ba.

GV : Cho HS làm ?1

Hỏi : Nếu nhóm tích thành cặp thì còn thừa số nào không ?

Trả lời : Không

Hỏi : Tích trong mỗi cặp mang dấu gì ?

HS: Dấu dương

Hỏi : Tích chung mang dấu gì ?

HS: Dấu dương

GV : Cho HS làm ?2

1 HS : Đứng tại chỗ nêu kết quả : Khi nhóm thành từng cặp sẽ còn dư một thừa số. Vì tích của các thừa số còn lại mang dấu “” nên tích chung mang dấu “”

GV : Cho ví dụ 2. Tính chất kết hợp :

 (a . b) . c = a (b . c)

a Z ; b Z ; c Z.

Ví dụ: [15.(-5)]. 2 = 15.[(-5).2]

= 15. (-10) =-150

Bài tập 90/95

a)15.(-2).(-5).(-6)=-900

b)4.7.(-11).(-2)=616

Bài tập 93a/95

a)(-4).125.(-25).(-6).(-8)

=[(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6)

=100.(-1000).(-6) =600000

 Chú ý :SGK/94

 Nhận xét :

a) Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “”

b) Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “”

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 1Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63, Bài 12: Tính chất của phép nhân - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20	Ngày soạn: 21/01/2008
Tiết: 63	Ngày dạy: 23/01/2008
	§ 12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN	
I.MỤC TIÊU 
1.Kiến thức: Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2.Kĩ năng: Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
3.Thái độ: Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1 ph)
Kiểm tra bài cũ. (3ph)
HS1 : Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong N.
Trả lời : - Tính chất giao hoán ; kết hợp ; nhân với 1
- Phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
4’
HĐ 1:Tính chất giao hoán :
GV : Nói tương tự như trong N, trong z cũng có tính giao hoán. 
Hỏi : Em nào nêu tính chất giao hoán?
HS : Đứng tại chỗ nêu tính chất và làm ví dụ như SGK
1. Tính chất giao hoán :
 a . b = b . a 	 a ; b Ỵ Z
10’
HĐ 2:Tính chất kết hợp :
Hỏi : Em nào nêu công thức tổng quát tính chất kết hợp.
1 HS : Lên bảng viết công thức tính chất kết hợp.
GV : Gọi 1HS làm ví dụ
GV : Ta có : 
a . b . c = a . (b . c) = (a . b) . c
GV : Gọi 1HS nêu chú ý thứ nhất.
GV : Gọi 1HS nêu chú ý thứ hai.
GV : Cho ví dụ SGK
(-2) (-2) (-2) = (-2)3
và gọi 1 HS nêu chú ý thứ ba.
GV : Cho HS làm ?1 
Hỏi : Nếu nhóm tích thành cặp thì còn thừa số nào không ?
Trả lời : Không
Hỏi : Tích trong mỗi cặp mang dấu gì ?
HS: Dấu dương
Hỏi : Tích chung mang dấu gì ?
HS: Dấu dương
GV : Cho HS làm ?2 
1 HS : Đứng tại chỗ nêu kết quả : Khi nhóm thành từng cặp sẽ còn dư một thừa số. Vì tích của các thừa số còn lại mang dấu “-” nên tích chung mang dấu “-”
GV : Cho ví dụ
2. Tính chất kết hợp :
 (a . b) . c = a (b . c) 
a Ỵ Z ; b Ỵ Z ; c Ỵ Z.
Ví dụ: [15.(-5)]. 2 = 15.[(-5).2]
= 15. (-10) =-150
Bài tập 90/95
a)15.(-2).(-5).(-6)=-900
b)4.7.(-11).(-2)=616
Bài tập 93a/95
a)(-4).125.(-25).(-6).(-8)
=[(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6)
=100.(-1000).(-6) =600000
 Chú ý :SGK/94
 Nhận xét :
a) Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “-”
b) Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “-”
5’
HĐ 3:Nhân với 1 :
GV : Giới thiệu tính chất nhân với 1
GV : Cho HS làm ?3
Hỏi : Áp dụng tính chất giao hoán đối với đẳng thức 
a . (-1) ?
HS : a . (-1) = (-1) . a
Hỏi : Từ đẳng thức 
a . 1 = 1. a = a ta đổi dấu thừa số -1 thì tích như thế nào ?
HS: Tích đổi dấu 
a . (-1) = (-1) . a = - a
GV : Cho HS làm ? 4 
Cả lớp làm ra nháp
HS : Nêu kết quả
3. Nhân với 1 :
 a . 1 = 1 . a = a a Ỵ Z
11’
HĐ 4: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
GV : Dựa vào tính chất của phép nhân đối với phép cộng trong tập hợp số tự nhiên hãy nêu tính chất này đối với tập hợp Z?
GV : Cho làm ? 5 
Cả lớp cùng làm ra nháp.
1 HS : Nêu kết quả
 Củng cố kiến thức :
GV : Cho HS làm Bài 91 :
Hỏi : Có thể thay thừa số nào bằng tổng để tính cho gọn ?
11 = (10 + 1)
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
 a (b + c) = ab + ac 
 Chú ý : Tính chất trên cũng đúng đối với :
 a (b -c) = ab - ac 
?5 
a) (-8)(5+3) = (-8).8 = - 64
(-8)(5+3) = - 40 - 24 = - 64
b) (-3 + 3).(-5) =0 . (-5)= 0
 Bài 91 / 95 :
a) -57 . 11 = -57 (10 + 1)
= - 57 . 10 + ( -57) . 1
= -570 + (-57) = - 627
Củng cố – luyện tập. (7ph)
Nêu các tính chất của phép nhân?
GV: Chuẩn bị bảng phụ bài 97/ 95 cho HS thảo luận theo nhóm để so sánh tích với số 0
Hướng dẫn về nhà. (3ph)
Về nhà học thuộc tính chất của phép nhân
Làm bài 91b; 92,93b,94/95
Xem trước bài tập Luyện tập
Hướng dẫn: Bài 92: Có hai cách giải 
Cách 1 Ta có thể tính trong ngoặc trước rồi sau đó thực hiện phép nhân
Cách 2 Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docSO TIET 63.doc