I. Mục tiêu :
− Kiến thức: Biết nhân hai số nguyên.
− Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
− Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong khi tính toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
− Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài :
− HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. Tính (−153) . (−6) ; (−12) . (−13). (Đáp số: 918 ; 156)
− HS2: Đọc phần chú ý. Tính : (−29) . (−14) ; (−22) . (−9). (Đáp số: 406 ; 198)
3. Bài mới : Hôm nay, chúng ta cùng nhau giải bài tập phần luyện tập. Ta sang : “Tiết 62 : Luyện tập”
4. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Trường : THCS Nguyễn Anh Hào Giáo viên : Lý Thế Chương Khuynh Ngày soạn : 21 / 1 / 2006 Tiết 62: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : − Kiến thức: Biết nhân hai số nguyên. − Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên. − Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong khi tính toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ. − Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : − HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. Tính (−153) . (−6) ; (−12) . (−13). (Đáp số: 918 ; 156) − HS2: Đọc phần chú ý. Tính : (−29) . (−14) ; (−22) . (−9). (Đáp số: 406 ; 198) 3. Bài mới : Hôm nay, chúng ta cùng nhau giải bài tập phần luyện tập. Ta sang : “Tiết 62 : Luyện tập” 4. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Chữa bài tập ở nhà. a) Gọi học sinh đọc bài tập 81 SGK. b) Hướng dẫn giải bài tập 81. c) Gọi học sinh đọc bài tập 83 SGK. d) Hướng dẫn giải bài tập 83. a) Đọc bài tập 81 SGK. b) Đối chiếu với bài giải của mình. c) Đọc bài tập 83 SGK. d) Đối chiếu với bài giải của mình. Bài tập 81: Tổng số điểm của Sơn là : 3 . 5 + 1 . 0 + 2 . (−2) = 15 + 0 − 4 = 11 Tổng số điểm của Dũng là : 2 . 10 + 1 . (−2) + 3 . (−4) = = 20 – 2 – 12 = 6. Bài tập 83: Thay x = −1 vào biểu thức ta được : (−1 – 2) . (−1 + 4) = (−3) . (−3) = 9. Chọn B. Hoạt động 2 : Bài tập 84. a) Gọi học sinh điền vào cột thứ nhất (a . b). b) Mới học sinh điền vào cột thứ hai. Để ý ta thấy b2 luôn mang dấu “+” dù dấu của b là gì, nên dấu của a . b2 chính là dấu của a. c) Từ rút ra nhận xét gì về bình phương của một số nguyên ? d) Nhận xét. a) Lên bảng điền vào cột thứ nhất. b) Lên bảng điền vào cột thứ hai. c) Bình phương của một số nguyên luôn là một không âm. d) Nhận xét. Bài tập 84 : Dấu của a Dấu của b Dấu của a . b Dấu của a . b2 + + + + + − − + − + − − − − + − Hoạt động 3 : Bài tập 85. a) Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 85. b) Nhận xét. a) Lên bảng làm bài tập 85. b) Nhận xét. Bài tập 85 : a) (−25) . 8 = −200 ; b) 18 . (−15) = −270 ; c) (−1500) . (−100) = 150 000 ; d) (−13)2 = (−13) . (−13) = 169. Hoạt động 4 : Bài tập 86. a) Chia làm 4 nhóm thảo luận và lên bảng điền vào ô trống. b) Nhận xét. a) Lên bảng làm bài tập. b) Nhận xét. Bài tập 86 : a −15 13 −4 9 1 b 6 −3 −7 −4 −8 ab −90 −39 28 −36 8 5. Hướng dẫn học ở nhà : a) Bài vừa học : − Xem lại các bài tập đã giải ở lớp. − Bài tập ở nhà : Bài 87, 88, 89 SGK. − Bài tập dành cho học sinh khá giỏi : Bài 125, 126, 127, 132, 133 SBT Toán 6 tập một. b) Bài sắp học : “Tính chất của phép nhân” Chuẩn bị: Xem trước bài học và cho biết tính chất của phép nhân trong N có còn đúng trong Z không ? IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung : .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: