Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 62 đến 64 - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 62 đến 64 - Năm học 2010-2011

I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1/. Kiến thức: hệ thống lại kiến thức cơ bản về tính chất cơ bản của phép nhân .

 2/. Kĩ năng: rèn kĩ năng giải các bài tập về nhân , cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.

 Rèn kĩ năng xét dấu của một tích gồm nhiều thừa số gồm các số nguyên âm.

 3/. Thái độ: Có ý thức khi thực hiện giải bài tập , chính xác và linh hoạt.

II/.CHUẨN BỊ:

 1/. Giáo viên: Soạn giảng, thước thẳng

 2/. Học sinh: nắm vững kiến thức bài học, dụng cụ học tập.

III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 1/.On định : (1)Kiểm tra sỉ số hs.

 2/.Kiểm tra: (5)

 ?/ Nêu các tính chất của phép nhân số nguyên?

Ap dụng tính nhanh: (-4) .(+125) .(-25) .(-6) .(-8)

 Đáp án:

 1/. Tính chất giao hoán:

2/. Tính chất kết hợp:

 3/ Nhân với số 1:

4/. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. ( 4đ)

 (-4) .(+125) .(-25) .(-6) .(-8) = [(-4) .(-25)].[ (+125).(-8)] .(-6) = 100 .(-1000) .(-6) = 600 000 (6đ)

 3/. Bài mới:

 Nêu vấn đề:”Vận dụng kiến thức vào giải bài tập ”

Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Nội dung

* Hoạt động 1: Giải bài tập 95 ;96 ; 97 ( sgk/95)

Mục tiêu: Hiểu được cách giải các bài tập

- Gv nêu bài tập 95 ( sgk/95)

-Vấn đáp hs trả lời.

- Gv nêu tiếp bài tập 96( sgk/95) a)

- Hướng dẫn hs cách giải hợp lí, gọi 1 hs trung bình lên bảng giải.

- Nhận xét.

- Gv nêu tiếp bài tập 97 ( sgk/95)

-Vấn đáp hs trả lời , rút ra kết luận cần lưu ý: “ Tích có tổng số dấu – là số lẻ thì kết quả mang dấu -; tổng số dấu – là số chẵn thì kết quả mang dấu +”

quan sát bài tập

trả lời (là số 1 và 0)

quan sát bài tập

1 hs trung bình lên bảng giải

nhận xét

theo dõi bài tập

trả lời , rút ra kết luận

 (9) Bài tập 95 ( sgk/95)

 Vì ta có: (-1) 3 = (-1).(-1) .(-1) = -1

Còn hai số nguyên : 13 và 03

Bài tập 96( sgk/95)

a) 237.(-26) + 26.137

 = 26.137 – 237.26

 = 26. ( 137 – 237)

 = 26. (-100)

 = - 2600.

Bài tập 97 ( sgk/95)

 a)(-16).1253 .(-8) .(-4) .(-3) > 0

 b) 13.(-24) .(-15) .(-8) .4 < 0="">

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 198Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 62 đến 64 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tuần: 21 Tiết:62
Ngày soạn: 19.12.11
Ngày dạy: 2.1.12
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức về nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
 2/. Kĩ năng: Rèn kỉ năng vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan.
 3/. Thái độ: Cẩn thận , chính xác và linh hoạt khi giải toán.
II/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng, thước thẳng , bảng phụ, máy tính bỏ túi
 2/. Học sinh: Nắm vững kiến thức về nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu, dụng cụ học tập.
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh
 2/.Kiểm tra: (5’)
 ?/ Nêu lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và nhân hai số nguyên khác dấu?
Tính: ( -25) .8 ; ( -1500) .(- 100).
 Đáp án:
Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu , ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả của chúng.	(2đ)
	 Muốn nhân hai số nguyên âm ,ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.	(2đ)
	( -25) .8 = - 200 ; (3đ) ( -1500) .(- 100) = 150 000. (3đ)
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:”Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan”
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
* Hoạt động 1: Giải bài tập 86/ sgk
Mục tiêu: Hiểu được và giải được các bài tập dạng tương tự.
 -Treo bảng phụ bài tập 86 /sgk
 - Gọi lần lượt 5 hs lên bảng giải .
 - Nhận xét.
 ?/ Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu?
- Nhận xét.
- Vấn đáp hs trả lời bài tập 87/sgk
?/ Vậy bình phương của số nguyên như thế nào so với bình phương của số đối của nó?
- Giáo dục hs .
quan sát bài tập
5 hs lần lượt lên bảng
nhận xét
Gọi hs trung bình trả lời
nhận xét
gọi hs khá – giỏi trả lời
hs trung bình trả lời
cả lớp lắng nghe
 (19’)
Bài tập 86 ( sgk/93)
a
-15
13
-4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
ab
-90
-39
28
-36
8
Bài tập 87 (sgk/93)
(-3)2 = 9
* Ta có: a2 = (-a)2
* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi
Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi
- vấn đáp hs trả lời bài tập 88/sgk
-Lưu ý hs : tích của hai số nguyên cùng dấu bao giờ cũng lớn hơn 0. Tích của hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng nhỏ hơn 0.
- Giới thiệu máy tính bỏ túi.
-Hướng dẫn hs thực hành trên máy tính bỏ túi .
- Yêu cầu hs thực hành tính bài tập 89/sgk
-Nhận xét.
hs khá- giỏi trả lời
cả lớp chú ý lắng nghe
quan sát
cả lớp chú ý quan sát
thực hành trên máy tính bỏ túi
nhận xét
 (14’)
Bài tập 88(sgk/93)
 - Nếu x 0
 - Nếu x = 0 thì (-5) .x = 0
 - Nếu x > 0 thì (-5). x < 0.
Bài tập 89 (sgk/93)
(-1356) .17 = - 23 052
39.(-152) = - 5 928
(-1909).(-75) = 143 175
 4/. Củng cố: (5’)
Bài tập : Tìm số nguyên x, biết:
(-2) .x = -10 b) x : (-3) = (-2) .6
 x = (-10) : (-2) 	 x = (-12) .(-3)
 x = 5	 x = 36
 5/. Dặn dò: (1’)
- Học lại bài theo sgk.
- Xem lại các bài tập đã giải.
-Xem và chuẩn bị đồ dùng cho bài mới.
Bài12 :TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
 Tuần: 21 Tiết:63
 Ngày soạn: 21.12.11
 Ngày dạy: 4.1.12
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức:Hiểu được tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
 2/. Kĩ năng: Biết tìm dấu của nhiều số nguyên.
 3/. Thái độ: Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng, thước thẳng 
 2/. Học sinh: Xem trước nội dung bài, xem lại kiến thức cũ( tính chất của phép nhân số tự nhiên).
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs.
 2/.Kiểm tra: (5’)
 ?/ Tìm x, biết :
 a) (-8) : x = 5 + (-3)	b) (-3) – (-5) + x = 6
 Đáp án:
 a) (-8) : x = 5 + (-3)	b) (-3) – (-5) + x = 6
	(-8) : x = 2	 (-3) + 5 + x = 6
	x = (-8) : 2	2 + x = 6
	x = -4	( 5đ)	x = 6 – 2 	
	x = 4	(5đ)
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:” Các tính chất của phép nhân trong N có còn đúng trong Z không?”
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
* Hoạt động 1: tính chất giao hoán và kết hợp 
Mục tiêu :Nắm được tính chất giao hoán và kết hợp 
- Hãy nhắc lại các tính chất của phép nhân trong N?
- Vậy trong Z các tính chất trên vẫn còn đúng.
-Giới thiệu tính chất giao hoán, viết công thức.
- Nêu ví dụ sgk, Yêu cầu hs giải.
- Giới thiệu tiếp tính chất kết hợp, viếy công thức.
-Nêu ví dụ sgk, hướng dẫn hs giải.
- Yêu cầu hs đọc chú ý sgk.
- Vấn đáp hs trả lời ?1, ?2
- Rút ra nhận xét sgk.
nhắc lại 4 tính chất
chú ý
nắm được tính chất giao hoán
giải ví dụ sgk
ghi nhận tính chất kết hợp
giải ví dụ sgk
đọc chú ý sgk
trả lời ?1,?2
nhận xét, ghi bài
 (11’)
1/. Tính chất giao hoán:
a.b = b.a
VD: 2.(-3) = (-3) .2 = -6
2/. Tính chất kết hợp:
(a.b) .c = a. ( b.c)
VD: [ (-2) .3] .2 =(-2) .(3.2) = - 12
* Chú ý ( sgk)
?1. Tích chứa một số chẳn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “+”
?2. Tích chứa một số lẻ các thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “-“
*Hoạt động 2: tính chất nhân với 1 và tính chất phân phối
Mục tiêu: Nắm được tính chất nhân với 1 và tính chất phân phối.
?/ Tích của một số nguyên với 1 bằng bao nhiêu?
- Nêu ra tính chất nhân với 1, viết công thức.
- Yêu cầu hs làm ?3. ?4
- Nhận xét.
- Hoàn thành tính chất sau: a(b+c) =?
-Giới thiệu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
-Nêu chú ý sgk.
-Yêu cầu 2 hs hoàn thành ?5
-Nhận xét.
trả lời ( = chính nó)
ghi bài vào vở
làm ?3, ?4
nhận xét
hoàn thành công thức 
( = ab + ac)
ghi bài vào vở
chú ý]
hoàn thành ?5
nhận xét
 (15’)
3/ Nhân với số 1:
a.1 = 1.a = a
?3. a.(-1) = (-1) .a = -a
?4. Đúng. là hai số đối nhau
4/. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
a.(b+c) = a.b + a.c
 * Chú ý a.(b-c) = a.b – a.c
?5. a) (-8) .(5+3) b) (-3 +3) .(-5)
C1: = (-8) .8 C1: = 0 .(-5)
 = - 64 = 0
C2: =[(-8).5]+ [(-8).3] C2:= [(-5).(-3)]+[(-5).3]
 = (-40) + (-24) = 15 + (-15)
 = - 64 = 0
 4/. Củng cố: (12’)
 Bài tập 90 ( sgk/95)
15. (-2) .(-5) .(-6) = (-30) .30 = - 900
 4.7 .(-11) .(-2) = 28 . 22 = 616.
 Bài tập 92 ( sgk/95)
( 37 – 17) .(-5) + 23 .(-13 – 17)
= 20 . (-5) + 23 . (-40)
= (-100) + (-920)
= - 1020.
 Bài tập 94( sgk/95)
(-5) .(-5) .(-5) .(-5). (-5) = (-5) 5. 
 5/. Dặn dò: (1’)
- HỌc bài theo sgk.
 - Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 90; 91; 92; 93; 94 ( các câu còn lại) sgk/ 95.
- Chuẩn bị trước các bài tập luyện tập.
LUYỆN TẬP
Tuần:21 Tiết:64
Ngày soạn: 22.12.11
Ngày dạy: 6.1.12
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức: hệ thống lại kiến thức cơ bản về tính chất cơ bản của phép nhân .
 2/. Kĩ năng: rèn kĩ năng giải các bài tập về nhân , cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. 
	Rèn kĩ năng xét dấu của một tích gồm nhiều thừa số gồm các số nguyên âm.
 3/. Thái độ: Có ý thức khi thực hiện giải bài tập , chính xác và linh hoạt.
II/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng, thước thẳng 
 2/. Học sinh: nắm vững kiến thức bài học, dụng cụ học tập.
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’)Kiểm tra sỉ số hs.
 2/.Kiểm tra: (5’)
 ?/ Nêu các tính chất của phép nhân số nguyên?
Aùp dụng tính nhanh: (-4) .(+125) .(-25) .(-6) .(-8)
 Đáp án:
 1/. Tính chất giao hoán:
2/. Tính chất kết hợp:
 3/ Nhân với số 1:
4/. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.	( 4đ)
 (-4) .(+125) .(-25) .(-6) .(-8) = [(-4) .(-25)].[ (+125).(-8)] .(-6) = 100 .(-1000) .(-6) = 600 000	(6đ) 
 3/. Bài mới:
 Nêu vấn đề:”Vận dụng kiến thức vào giải bài tập ”
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
* Hoạt động 1: Giải bài tập 95 ;96 ; 97 ( sgk/95)
Mục tiêu: Hiểu được cách giải các bài tập
- Gv nêu bài tập 95 ( sgk/95)
-Vấn đáp hs trả lời.
- Gv nêu tiếp bài tập 96( sgk/95) a)
- Hướng dẫn hs cách giải hợp lí, gọi 1 hs trung bình lên bảng giải.
- Nhận xét.
- Gv nêu tiếp bài tập 97 ( sgk/95)
-Vấn đáp hs trả lời , rút ra kết luận cần lưu ý: “ Tích có tổng số dấu – là số lẻ thì kết quả mang dấu -; tổng số dấu – là số chẵn thì kết quả mang dấu +”
quan sát bài tập
trả lời (là số 1 và 0)
quan sát bài tập
1 hs trung bình lên bảng giải
nhận xét
theo dõi bài tập 
trả lời , rút ra kết luận
 (9’)
Bài tập 95 ( sgk/95)
 Vì ta có: (-1) 3 = (-1).(-1) .(-1) = -1
Còn hai số nguyên : 13 và 03
Bài tập 96( sgk/95) 
237.(-26) + 26.137
 = 26.137 – 237.26
 = 26. ( 137 – 237)
 = 26. (-100) 
 = - 2600.
Bài tập 97 ( sgk/95)
 a)(-16).1253 .(-8) .(-4) .(-3) > 0
 b) 13.(-24) .(-15) .(-8) .4 < 0
* Hoạt động 2: Giải bài tập 98 ( sgk/96)
Mục tiêu: Hiểu được cách giải các bài tập
- Gv nêu bài tập , hướng dẫn hs cách giải.
- Gọi 2 hs khá lên bảng giải.
- Nhận xét.
- Lưu ý hs cách trình bày bài giải.
quan sát bài tập
Tìm cách giải
2 hs lên bảng giải
nhận xét
lưu ý
 (10’)
Bài tập 98 ( sgk/96)
a) (-125) .(-13) .(-a) 
 = (-125) .(-13) .(-8) = - 13000.
 b) (-1) .(-2) .(-3) .(-4) .(-5) .b 
 = (-1) .(-2) .(-3) .(-4) .(-5).20
 = (-120) .20 = -2400.
* Hoạt động 3: Giải bài tập 99 ( sgk/96)
Mục tiêu: Hiểu được cách giải các bài tập
- Gv nêu bài tập 99 ( sgk/96)
?/ Hãy hoàn thành tính chất sau: 
a( b-c) = ?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và tìm ra đáp án.
- yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét.
quan sát bài tập
hoàn thành công thức ( = ab – ac)
thảo luận giải bài tập
trình bày kết quả
nhận xét
 (16’)
Bài tập 99 ( sgk/96)
a( b-c) = ab – ac
-7 và -13
 -14 và -50
 4/. Củng cố: ( 3’)
 Bài tập 100 ( sgk/95)
Chọn câu B. 18 
 5/. Dặn dò: (1’)
- Học lại kiến thức có liên quan
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Làm các bài tập còn lại.
-Chuẩn bị trước bài mới.
Tuần: 21 Tiết:16	CHƯƠNG II : GĨC
Ngày soạn: 25.12.10
Ngày dạy: 5.1.11
	* Nội dung chính:
	- Nửa mặt phẳng.
	-Góc, Số đo góc.
	- Khi nào thì tổng số đo hai góc bằng số đo của một góc?
	- Vẽ góc biết số đo.
	-Tia phân giác của góc.
	- Thực hành đo góc trên mặt đất.
	- Đường tròn.
	- Tam giác.
Bài 1 : NỬA MẶT PHẲNG
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức:Nắm được hình vẽ và tính chất của nửa mặt phẳng , tia nằm giữa hai tia.
 2/. Kĩ năng: Vẽ được các hình ảnh thông qua cách viết thông thường, vận dụng giải các bài tập đơn giản có liên quan.
 3/. Thái độ : Có ý thức khi vận dụng và tiếp thu kiến thức.
II/.CHUẨN BỊ:
 1/. Giáo viên: Soạn giảng , Thước thẳng, bảng phụ.
 2/. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
III/.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1/.Oån định : (1’) Kiểm tra sỉ số hs
 2/.Kiểm tra: ( thông qua) 
 3/. Bài mới: Nêu vấn đề:” Thế nào là hai nửa mặt phẳng gọi là đối nhau?”
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Hiểu hình ảnh nửa mặt phẳng.
- Cho hs quan sát hình ảnh trang giấy, mặt bảng và giới thiệu là mặt phẳng.
- Gv vẽ một đường thẳng a trên bảng , giới thiệu nửa mặt phẳng.
- Giới thiệu hai nửa mặt phẳng đối nhau, hai điểm nằm cùng phía và khác phía.
- Yêu cầu hs làm ?1., Nhận xét.
 quan sát hình ảnh mặt phẳng
quan sát gv vẽ hình
tìm hiểu nửa mặt phẳng
làm ?1, nhận xét
1/. Nửa mặt phẳng bờ a:
 .N 
 a . M (I)
 . P (II)
 * HÌnh gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
 * Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
 * M,N nằm cùng phía đối với đt a. Hai điểm M, P nằm khác phía đối với đt a.
 ?1. 
* Hoạt động 2: Hiểu tia nằm giữa hai tia
-Yêu cầu hs quan sát hình 3- SGK.
?/ Khi nào thì tia Oz nằm giữa hai tia còn lại?
- Yêu cầu hs vẽ ba tia chung gốc , lấy điểm M bất kì trên tia Ox, lấy điểm N bất kì trên tia Oy với M, N không trùng với O.
- Giới thiệu tia nằm giữa hai tia.
-Yêu cầu hs làm ?2
-Nhận xét.
quan sát hình và trả lời câu hỏi
hs vẽ ba tia chung gốc
tìm hiểu tia nằm giữa hai tia
làm ?2
nhận xét
2/. Tia nằm giữa hai tia:
 x
 M. z
 O
 N y
 Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
?2. * H.3b tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
 * H.3c tia Oz không cắt MN , tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy.
 4/. Củng cố:
 Bài tập 3 ( sgk/73)
hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A, B.
 Bài tập 4 ( sgk/73) 
	a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A, nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B.
	 B.	b) BC không cắt bờ a.
	A.	
	 .C
	a
 5/. Dặn dò:
- Học bài theo sgk.
- Giải các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị trước kiến thức bài 2: GÓC, chuẩn bị thước vẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21a.doc