I- Mục tiêu
• Kiến thức cơ bản: HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. Tìm được kết quả của phép nhân hai số nguyên cùng dấu.
• Kỹ năng cơ bản : HS hiểu và tính đúng kết quả. Biết được tích hai số nguyên cùng dấu luôn là một số nguyên dương.
II- Chuẩn bị:
- GV: sgk; sgv, giáo án.
- HS: sgk, học bài cũ, xem trước bài mới.
III- Giảng bài
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra sĩ số:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi:
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Làm BT:Tính:
a) 5.(-6)
b) (-8).7
c) So sánh: (-15).2 và 0. HS trả lời và làm bài tập.
Ngày sọan : 28/12/2008 Ngày dạy : Tuần : Tiết : §11. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Mục tiêu Kiến thức cơ bản: HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. Tìm được kết quả của phép nhân hai số nguyên cùng dấu. Kỹ năng cơ bản : HS hiểu và tính đúng kết quả. Biết được tích hai số nguyên cùng dấu luôn là một số nguyên dương. Chuẩn bị: GV: sgk; sgv, giáo án. HS: sgk, học bài cũ, xem trước bài mới. Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: 3- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm BT:Tính: a) 5.(-6) b) (-8).7 c) So sánh: (-15).2 và 0. HS trả lời và làm bài tập. HOAÏT ÑOÄNG 2: nhân hai số nguyên dương - GV: nhân 2 số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên. - GV: cho HS làm VD: tính (+2).(+3) - GV: vậy rút ra quy tắc nhân hai số ngyên dương? - GV: tích hai số nguyên dương là số gì? - GV: yêu cầu HS làm ?1 - HS nghe giảng. - HS:(+2).(+3)=2.3=6 - HS: là nhân hai số tự nhiên khác 0 - HS: tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương - HS: 12.3=36 5.120=600 1. Nhân hai số nguỵên dương : - Nhân hai số ngyên dương là nhân hai số tự nhiên khác 0. VD: 12.3=36 5.120=600 Hoaït ñoäng 3: Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu GV: yêu cầu HS làm ?2; y/c HS điền 4 kết quả đầu. GV: nhận xét các tích trên có gì giống nhau? GV: giá trị các tích này như thế nào? GV: theo quy luật đó hãy tính 2 tích cuối. GV: nhận xét GV: so sánh (-1).(-4) với |-1|.|-4| GV:y/c HS từ vd rút ra quy tắc nhân số nguyên âm. GV: tích hai số nguyên âm là số gì? GV: vậy tích hai số nguyên cùng dấu luôn là số gì? yêu cầu HS làm ?3 HS: làm ? 2. HS: làm theo y/c gv. HS: trả lời. HS: tích sau tăng hơn tích trước 4 đơn vị - HS: (-1).(-4)= 4 (-2).(-4)= 8 - HS: |-1|.|-4|=1.4=4 Hai tích bằng nhau. HS: rút ra quy tắc. HS: là số nguyên dương. HS: là số nguyên dương. HS: 5.17=85 (-15).(-6)=90 2. Quy tắc nhân hai số nguyên âm: a. Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng b.Nhận xét: Tích hai số nguyên âm là số nguyên dương. Hoạt động 4- Kết luận GV: y/c HS nhắc lại quy tắc và làm bài tập 78 / 91 Thêm câu (-45).0 GV: đặt câu hỏi, hướng dẫn HS đưa ra kết luận. GV: chính xác hóa và đưa ra kết luận. - GV: nêu chú ý và làm VD. GV: yêu cầu HS làm ?4 - HS nhắc lại quy tắc. - HS làm bài tập. - HS trả lời các câu hỏi và đưa ra kết luận. - HS nghe giảng. - HS nghe giảng. - HS làm ? 4. 3. Kết luận: a.0=0.a=0 nếu a, b cùng dấu: a.b= |a|.|b| nếu a, b khác dấu: a.b= -(|a|.|b|) Chú ý: sgk Hoaït ñoäng 5: củng cố - GV: yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? - Cho HS làm BT 79; 80 SGK trang 91. - HS nhắc lại quy tắc và làm các bài tập. Hoaït ñoäng 6: hướng dẫn về nhà. Học bài và làm các bài tập: 81; 82; 83 trang 91; 92 sgk và chuẩn bị các bài tập trong phần LUYỆN TẬP trang 92; 93. Hoaït ñoäng 7: Ruùt kinh nghieäm:
Tài liệu đính kèm: