Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)

Hoạt động của Thầy và trò

* Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương.

GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương?

HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.

GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số nguyên dương?

HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.

GV: Yêu cầu HS làm ?1.

HS: Lên bảng thực hiện.

* Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm.

GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động nhóm.

HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.

GV: Trước khi cho HS hoạt động nhóm.

Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái

 và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu?

HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4)

GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm đi - 4.

- Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối?

HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1)

 (- 2) . (- 4) = 8

GV: Em hãy cho biết tích . = ?

HS: . = 4 (2)

GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì?

HS: (- 1) . (- 4) = .

GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

HS: Đọc qui tắc SGK.

GV: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi HS lên tính.

HS: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8

GV: Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số nguyên âm cho ta số nguyên gì?

HS: Trả lời.

GV: Dẫn đến nhận xét SGK.

HS: Đọc nhận xét

Củng cố: Làm ?3

* Hoạt động 3: Kết luận.

GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu.

HS: Đọc qui tắc.

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các kiến thức trên các em làm bài tập sau:

Điền vào dấu . để được câu đúng.

- a . 0 = 0 . a = .

Nếu a, b cùng dấu thì a . b = .

Nếu a , b khác dấu thì a . b = .

HS: Lên bảng làm bài.

Củng cố: Làm bài 78/91 SGK

GV: Cho HS thảo luận nhóm.

HS: Thảo luận nhóm

GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết dấu của tích ở phần chú ý SGK.

- Trình bày: Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích mang dấu gì?

HS: Trả lời tại chỗ

GV: Ghi (+) . (+)  +

- Tương tự các câu hỏi trên cho các trường hợp còn lại.

(-) . (-)  (+)

(+) . (-)  (-)

(-) . (+)  (-)

+ Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang dấu “+”.

+ Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang dấu “-“

Củng cố: Không tính, so sánh:

a) 15 . (- 2) với 0

b) (- 3) . (- 7) với 0

GV: Kết luận: Trình bày a . b = 0 thì hoặc a =0

hoặc b = 0.

- Cho ví dụ dẫn đến ý còn lại ở phần chú ý SGK.

- Làm ?4

GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 25Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 31/12/2009
Ngµy d¹y : 07/01/2010
TiÕt 61
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên.
- Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : PhÊn mÇu
- HS :
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:3’
- HS: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Làm bài tập 113/68 SBT
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
TG
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương.
GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương?
HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số nguyên dương?
HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: Lên bảng thực hiện.
* Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm.
GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Trước khi cho HS hoạt động nhóm. 
Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái
 và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu?
HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4)
GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm đi - 4.
- Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối?
HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1)
 (- 2) . (- 4) = 8 
GV: Em hãy cho biết tích . = ?
HS: . = 4 (2)
GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì?
HS: (- 1) . (- 4) = . 
GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc SGK.
GV: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi HS lên tính.
HS: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8
GV: Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số nguyên âm cho ta số nguyên gì?
HS: Trả lời.
GV: Dẫn đến nhận xét SGK.
HS: Đọc nhận xét
♦ Củng cố: Làm ?3
* Hoạt động 3: Kết luận.
GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các kiến thức trên các em làm bài tập sau:
Điền vào dấu ...... để được câu đúng.
- a . 0 = 0 . a = ......
Nếu a, b cùng dấu thì a . b = ......
Nếu a , b khác dấu thì a . b = ......
HS: Lên bảng làm bài.
♦ Củng cố: Làm bài 78/91 SGK
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết dấu của tích ở phần chú ý SGK.
- Trình bày: Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích mang dấu gì?
HS: Trả lời tại chỗ
GV: Ghi (+) . (+) à +
- Tương tự các câu hỏi trên cho các trường hợp còn lại.
(-) . (-) à (+)
(+) . (-) à (-)
(-) . (+) à (-)
+ Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang dấu “+”.
+ Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang dấu “-“
♦ Củng cố: Không tính, so sánh:
a) 15 . (- 2) với 0
b) (- 3) . (- 7) với 0
GV: Kết luận: Trình bày a . b = 0 thì hoặc a =0
hoặc b = 0.
- Cho ví dụ dẫn đến ý còn lại ở phần chú ý SGK.
- Làm ?4
GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập.
12’
12’
12’
1. Nhân hai số nguyên dương.
Nhân hai số nguyên là nhân hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: (+2) . (+3) = 6
- Làm ?1
2. Nhân hai số nguyên âm.
 - Làm ?2
* Qui tắc : (SGK)
+ Nhận xét: (SGK)
- Làm ?3
3. Kết luận.
+ a . 0 = 0 . a = 0
+ Nếu a, b cùng dấu 
thì a . b = | a | . | b |
+ Nếu b, b khác dấu thì
a . b = - (| a | . | b|)
* Chú ý:
+ Cách nhận biết dấu:
 (SGK)
+ a . b = 0 thì hoặc a = 0 
 hoặc b = 0
+ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu.
- Làm ?4
4. LuyÖn tËp vµ cñng cè: (3’)
	- Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
	- Làm bài 79/91 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
	+ Học thuộc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
	+ Làm bài tập 80, 81, 82, 83/91, 92 SGK
	+ Bài tập: 120, 121, 123, 124, 125, 126, 127/69, 70 SBT.
	+ Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi để “Luyện tập”

Tài liệu đính kèm:

  • docT61.doc