I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
2. Kĩ năng: Tính đúng tích hai số nguyên cùng dấu.
3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
GV: Bảng phụ, giáo án, SGK.
HS: Bảng nhóm, nháp.
2. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Tính: 12.3 =
5.120 =
4.(-6) =
? Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.
- Yc HS nhận xét, bình điểm.
- Xác nhận kết quả.
- Đặt vấn đề vào bài mới.
- 1HS lên bảng.
HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
12.3 = 36
5.120 = 600
4.(-6) = -24
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên cùng dấu (33 phút)
- Giới thiệu: nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0.
? Khi nhân 2 số nguyên dương thì tích là 1 số như thế nào.
- Tự lấy ví dụ về nhân 2 số nguyên dương.
- Chú ý lắng nghe.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Lấy ví dụ. 1. Nhân 2 số nguyên dương.
- Làm ?1:
12.3 = 36
5.120 = 600
- Ví dụ:
- Làm ?2:
? Trong 4 tích này ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào?
- Theo quy luật đó hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối.
- Khẳng định : (-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
? Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào.
? Tích của 2 số nguyên âm là số như thế nào.
- Làm ?3: t/ hiện trên bảng con (2).
? Muốn nhân 2 số nguyên dương ta làm thế nào.
? Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào.
- Chốt lại: Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân 2 GTTĐ với nhau.
- Đọc đề bài.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Trả lời miệng.
- Lắng nghe.
- Đọc quy tắc (SGK).
- Suy nghĩ, trả lời.
- T/ hiện yêu cầu.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Lắng nghe. 2. Nhân 2 số nguyên âm.
a) Làm ?2:
3.(-4) = -12
2.(-4) = -8
1.(-4) = -4
0.(-4) = -4
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
b) Quy tắc: 90 SGK
- Ví dụ: (-4).(-25) = 100
(-12).(-10) = 120
c) Làm ?3:
5.17 = 105
(-15). (-6) = 90
Ngày soạn: ................................ Lớp dạy: 6A Tiết (theo TKB): ...... Ngày dạy: ........................ Sĩ số:......... Vắng:........... Tiết 61: NHân hai số nguyên cùng dấu I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. 2. Kĩ năng: Tính đúng tích hai số nguyên cùng dấu. 3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị 1. Phương tiện GV: Bảng phụ, giáo án, SGK. HS: Bảng nhóm, nháp. 2. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Tính: 12.3 = 5.120 = 4.(-6) = ? Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. - Yc HS nhận xét, bình điểm. - Xác nhận kết quả. - Đặt vấn đề vào bài mới. - 1HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét. - Lắng nghe. 12.3 = 36 5.120 = 600 4.(-6) = -24 Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên cùng dấu (33 phút) - Giới thiệu: nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0. ? Khi nhân 2 số nguyên dương thì tích là 1 số như thế nào. - Tự lấy ví dụ về nhân 2 số nguyên dương. - Chú ý lắng nghe. - Suy nghĩ, trả lời. - Lấy ví dụ. 1. Nhân 2 số nguyên dương. - Làm ?1: 12.3 = 36 5.120 = 600 - Ví dụ: - Làm ?2: ? Trong 4 tích này ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào? - Theo quy luật đó hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối. - Khẳng định : (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 ? Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào. ? Tích của 2 số nguyên âm là số như thế nào. - Làm ?3: t/ hiện trên bảng con (2’). ? Muốn nhân 2 số nguyên dương ta làm thế nào. ? Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào. - Chốt lại: Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân 2 GTTĐ với nhau. - Đọc đề bài. - Suy nghĩ, trả lời. - Trả lời miệng. - Lắng nghe. - Đọc quy tắc (SGK). - Suy nghĩ, trả lời. - T/ hiện yêu cầu. - Suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Lắng nghe. 2. Nhân 2 số nguyên âm. a) Làm ?2: 3.(-4) = -12 2.(-4) = -8 1.(-4) = -4 0.(-4) = -4 (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 b) Quy tắc: 90 SGK - Ví dụ: (-4).(-25) = 100 (-12).(-10) = 120 c) Làm ?3: 5.17 = 105 (-15). (-6) = 90 - Làm bài tập 78 (91 SGK): Hoạt động nhóm (3’). Nhóm 1,2,3: câu a, b, c Nhóm 4,5,6: câu d, e, f: -45. 0 - Yc các đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - Kiểm tra bài 1số nhóm khác. - Nhận xét. - Rút ra quy tắc: + Nhân 1 số nguyên với 0. + Nhân 2 số nguyên cùng dấu. + Nhân 2 số nguyên khác dấu. - Làm bài tập 79 (91 SGK) - Đưa ra chú ý (91 SGK) - Làm ?4: - Nhận nhiệm vụ, hoàn thành yc. - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác cùng chia sẻ. - Suy nghĩ, trả lời. - Trả lời miệng. - Đọc chú ý SGK. - Trả lời miệng. 3. Kết luận. - Bài tập 78 (91 SGK) a) 3.9 = 27 b) -3.7 = -21 c) 13.(-5) = -65 d) (-150).(-4) = 600 e) 7.(-5) = -35 f) (-45). 0 = -45 *Kết luận: +) a. 0 = 0. a = 0 +) Nếu a, b cùng dấu thì a.b = a . b +) Nếu a, b khác dấu thì a.b = -( a . b ) - Bài tập 79 (91 SGK) 27 .(-5) = -135 (+27) . (+5) = 135 (-27). (+5) = 135 (-27) . ( -5) = 135 (+5) . (-27) = -135 * Chú ý: SGK - 91 (+) . (+) (+) (-) . (-) (+) (+) . (-) (-) ( -). (+) (-) * Làm ?4: Hoạt động 3: Củng cố toàn bài (5 phút) ? Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên. - Làm bài tập 82 (92 SGK). - Nhắc lại quy tắc. 4. Luyện tập Bài tập 82 (92 SGK). Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên, chú ý ( - ) . ( - ) ( + ) BTVN: 83, 84 (92 SGK); 120 125 (69,70 SBT) Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: