Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61 đến 70 - Trường THCS Huỳnh Tấn Phát

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61 đến 70 - Trường THCS Huỳnh Tấn Phát

I. Mục tiêu:

- HS nắmvững qui tắc nhân hai số nguyên.

- HS biết vận dụng qui tắc nhân dấu để tính tích các số nguyên.

II. Chuẩn bị:

- SGK, bảng phụ qui tắc nhân dấy theo SGK/91 phần “chú ý”, máy tính bỏ túi.

III. Tiến trình bài dạy:

 1) Bài cũ:

- Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu?

- Sửa bài tập 75/89 SGK.

 2) Bài mới:

-Đã biết cách nhân hai số nguyên khác dấu ở bài trước, vậy làm cách nào để nhân hai số nguyên cùng dấu?

-GV gọi HS làm ?1 SGK/90

=> nhân hai số nguyên dương giống như nhân 2 số tự nhiên.

-GV gợi ý và gọi HS làm ?2 như sau: quan sát cột các vế trái có thừa số –4 giữ nguyên, còn thừa số còn lại giảm dần từng đơn vị, thấy rằng tính tương đương cũng giảm đi trừ 4 (tăng +4)

=> giới thiệu qui tắc nhân 2 số âm theo SGK.

-HS nhận xét tích của 2 số âm là một số gì?

-HS làm ?3/90 SGK (toán chạy)

-Tích của một số nguyên với số 0 bằng mấy?

-Tích của hai số nguyên khác dấu là một số như thế nào?

-Tích của hai số nguyên cùng dấu là 1 số gì?

-GV yêu cầu HS ghi nhớ qui tắc nhân dấu để vận dụng tính đúng (GV treo bảng phụ)

-Gọi HS làm ?4 I. Nhân 2 số nguyên dương:

?1

II. Nhân hai số nguyên âm:

?2 (thảo luận nhóm)

Qui tắc: (học SGK/90)

Nhận xét: (học SGK/90)

?3

III. Kết luận:

a) a.0 = 0.a = 0

b) a, b cùng dấu thì tích a.b là số dương

c) a, b khác dấu thì tích a.b là số âm

Chú ý: (học SGK/91)

?4

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61 đến 70 - Trường THCS Huỳnh Tấn Phát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh cần phải
Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
Hiểu nguyên tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
II. Các hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới: Các em đã biết tính tổng của các số nguyên, vậy để tính tích của các số nguyên, ta sẽ học bài hôm nay: Nhân hai số nguyên khác dấu
-Đặt vấn đề tích của hai số nguyên khác dấu. GV cho HS làm các bài:
?1 Hoàn thành phép tính:
 (-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) = 
?2, ?3
-Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và dấu của tích 2 số nguyên khác dấu? (HS: đằng trước kết quả là dấu –)
-Hãy phát biểu qui tắc vể nhân hai số nguyên khác dấu.
-GV cho HS đọc và học thuộc qui tắc trong SGK.
-Hãy trình bày và giải thích rõ lời giải VD trong SGK/89.
1.Nhân xét mở đầu:
?1 Hoàn thành phép tính: 
 (-3).4 = [(-3) + (-3) ] [(-3) + (-3)
 = -6 + (-6)
 = -12
 Vậy: (-3).4 = -12
?2 Hãy tính: 
 (-5).3 = [(-5) + (-5)] + (-5)
 = -10 + (-5)
 = -15
 2.(-6) = (-6) + (-6)
 = -12
2. Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu: 
 (SGK/88)
VD: (xem SGK/89)
Chú ý: tích của 1 số nguyên a với 0 bằng 0
VD: -5.0 = 0
?4 
5.(-14) = -70
(–25).12 = -300 
3. Củng cố: BT 73, 74, 75/89
4. Huớng dẫn về nhà: 76, 77/89
Tiết 62: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu:
HS nắmvững qui tắc nhân hai số nguyên.
HS biết vận dụng qui tắc nhân dấu để tính tích các số nguyên.
II. Chuẩn bị:
SGK, bảng phụ qui tắc nhân dấy theo SGK/91 phần “chú ý”, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy:
 1) Bài cũ:
Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
Sửa bài tập 75/89 SGK.
 2) Bài mới:
-Đã biết cách nhân hai số nguyên khác dấu ở bài trước, vậy làm cách nào để nhân hai số nguyên cùng dấu?
-GV gọi HS làm ?1 SGK/90
=> nhân hai số nguyên dương giống như nhân 2 số tự nhiên.
-GV gợi ý và gọi HS làm ?2 như sau: quan sát cột các vế trái có thừa số –4 giữ nguyên, còn thừa số còn lại giảm dần từng đơn vị, thấy rằng tính tương đương cũng giảm đi trừ 4 (tăng +4)
=> giới thiệu qui tắc nhân 2 số âm theo SGK.
-HS nhận xét tích của 2 số âm là một số gì?
-HS làm ?3/90 SGK (toán chạy)
-Tích của một số nguyên với số 0 bằng mấy?
-Tích của hai số nguyên khác dấu là một số như thế nào?
-Tích của hai số nguyên cùng dấu là 1 số gì?
-GV yêu cầu HS ghi nhớ qui tắc nhân dấu để vận dụng tính đúng (GV treo bảng phụ)
-Gọi HS làm ?4
I. Nhân 2 số nguyên dương:
?1
II. Nhân hai số nguyên âm:
?2 (thảo luận nhóm)
Qui tắc: (học SGK/90)
Nhận xét: (học SGK/90)
?3
III. Kết luận: 
a) a.0 = 0.a = 0
b) a, b cùng dấu thì tích a.b là số dương
c) a, b khác dấu thì tích a.b là số âm
Chú ý: (học SGK/91)
?4
 3) Củng cố:
HS làm bài tập 78, 80, 83/91, 92 SGK. (thảo luận nhóm bài tập 83/92 SGK)
 4) Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo SGK và tập
Làm bài tập 79, 8b)91, 92 SGK.
Tiết 63: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Kiến thức: củng cố và khắc sâu qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu và cùng dấu, cách nhận biết dấu của tích
Kĩ năng: vận dụng các kiến thức vào giải toán.
Thái độ: có ý thức quan sát định nghĩa của luỹ thừa từ đó rút ra dấu của 1 luỹ thừa có cơ số là số nguyên âm.
II. Chuẩn bị: Gv ghi bảng phụ bài 84/SGK.
III. Các hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Nêu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 qui tắc trên.
 2. Luyện tập:
-GV đưa bảng phụ bài 84 rồi hướng dẫn cho HS điền vào SGK.
Bài 85/93: Cho 4 HS lên bảng làm bài tập 85, GV kiểm tra tập 1 số HS.Nếu HS không làm được câu d thì yêu cầu HS định nghĩa an với n Î N rồi suy ra cách làm.
-Luỹ thừa bậc hai của một số nguyên âm là số như thế nào?
-Gv cho HS làm bài 87 bằng cách phát biểu
-GV mở rộng:
 Tìm x biết:
x2 = 16
x2 = 0
-Gv cho HS thực hiện bài 83 (theo nhóm). -Sau đó cho 1 HS đại diện nhóm giải thích cách làm của nhóm.
Bài 88: vì x Î Z nên x có thể là các số nào? Chia làm mấy trường hợp? Đó là những trường hợp nào? Gv hướng dẫn HS cách làm bài tập này.
Bài 84: (điền vào SGK)
Bài 85/93:
(-25).8 = -200
18.(-15) = -270
(-1500).(-100)= 150000
(-13)2 = (-13).(-13) = 169
Bài 87/93:
 (-3)2 = 9
Tính x biết:
x2 = 16 => x = 4; -4
x2 = 0 => x = 0
x2 = -1 => không có x
Bài 83/93: 
 Vì x Î Z nên x có thể là số âm, số dương và là 
 số 0
 x (-5).x > 0
 x = 0 => (-5).x = 0
 x > 0 => (-5) < 0
 3. Hướng dẫn về nhà:
Làm bài 86.
Hướng dẫn HS sử dụng máy tính, rồi yêu cầu HS về nhà tính.
Xem trước bài tính chất của phép nhân.
Tiết 64: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS cần phải
Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. Chuẩn bị: Bảng tóm tắt các tính chất dưới dạng công thức
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra:
HS1: Điền vào chỗ trống
 a
 -12
 6
 17
 1
 2
 b
 6
 -12
 -9
 -5
 -10
 ab
 -51
 27
 -42
 10
HS2: Viết công thức tổng quát các tính chất của phép nhân trong N
 2. Bài mới: 
GV vào bài từ bài kiểm: các tính chất của phép nhân trong N có còn đúng trong Z? Ta học bài hôm nay.
-GV giới thiệu các tính chất 1, 2 và các chú ý, ví dụ minh họa.
-HS thực hiện ?1 theo nhóm (nhóm 1, 2, 3)
-HS nhóm 4, 5, 6 thảo luận nhóm?2 Từ đó GV rút ra nhận xét.
-GV giới thiệu tính chất 3. HS thực hiện ?3, ?4 qua việc thảo luận nhóm.
-Nhấn: a2 = (-a)2 với a Î Z
*Tổng quát: luỹ thừa bậc chẵn của hai số đối nhau thì bằng nhau.
-GV giới thiệu tính chất 4 và chú ý.
-Yêu cầu HS thử lí giải vì sao ta có chú ý này.
-HS thực hiện ?5
1.Tính chất giao hoán:
 a.b = b.a
VD: (SGK/94)
2. Tính chất kết hợp:
 (a.b).c = a.(b.c)
VD: SGK/94)
Chú ý: (SGK/94)
?1:
Ta 1có thể nhóm thành từng cặp và không còn thừa số nào, tích trong nỗi cặp mang dấu “+”, vì thế tích chung sẽ mang dấu “+”
?2:
Khi nhóm thành từng cặp sẽ dư 1 thừa số. Vì tích của các cặp mang dấu “+” và thừa số còn lại mang dấu “–” nên tích chúng mang dấu “–”
Nhận xét: (SGK/94) 
3. Nhân với 1:
 a.1 = 1.a = a
?3: a.(-1) = (-1).a = -a
?4: Bình nói đúng
VD: 2 ¹ -2 nhưng 22 = (-2)2 = 4
 Tổng quát: aÎ N => a2 = (-a)2
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
 a(b + c) = ab + ac
*Chú ý: a(b – c) = ab – ac 
?5:
(-8).(5 + 3) = (-8).(8) = -64
và (-8).(5 + 3) 
 = (-8).5 + (-8).3 
 = -40 + (-24) 
 = -64
Hai cách đều có cùng kết quả là –64
(-3 + 3).(-5) = 0.(-5) = 0
và (-3 + 3 ).(-5) = (-3).(-5) + 3(-5)
 = 15 + (-15)
 = 0
Hai cách đều có cùng kết quả là 0
 3. Củng cố:
Các phép tính của phép nhân trong Z?
Trả lời câu hỏi ở đầu bài.
Làm bài 90, 94 SGK/95.
4.Hướng dẫn:
Học thuộc các tính chất nêu rõ các tính chất của phép nhân.
Làm bài 92, 93, 91 SGK/95.
Tiết 65: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
HS nắm vững và vận dụng tốt các tính chất của phép nhân số nguyên: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối.
Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên một cách chính xác. 
Biết linh hoạt sử dụng hợp lí các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. Chuẩn bị:
SGK, máy tính, bảng phụ bài tập 99, 100/96 SGK
Phiếu bài tập kiểm tra bài cũ.
III. Tiến trình bài dạy:
 1) Bài cũ: GV phát phiếu bài tập cho HS:
* Phép nhân số nguyên có mấy tính chất cơ bản? Viết công thức tổng quát các tính chất đó?
* Tính nhanh: 
(-4).(+125).(-25).(-6).(-8)
(-98).(1 – 246) – 98.246
2) Bài mới:
Bài tập 96/95 SGK:
-Có mấy cách để giải bài này?
 +C1: theo thứ tự phép toán
 +C2: áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ. 
 (HS nhắc lại công thức tổng quát)
Lưu ý HS cẩn thận dấu của số trong khi chuyển đổi để tính đúng.
Bài tập 97/95 SGK:
HS nhắc lại:
+ tích một số chẵn các số âm mang dấu gì?
+ tích một số số lẻ các số âm có dấu gì?
+ thứ tự trong tập hợp Z các số nguyên đã học như thế nào?
Bài tập 98/96 SGK:
Cách giải bài này tương tự bài 97. Tuỳ bài mà ta áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh.
Bài tập 99/96 SGK:
Treo bảng phụ, cho HS thảo luận nhóm bài tập này.
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ:
 a(b – c) = ab – ac
Bài tập 100/96 SGK:
HS tự thảo luận để chọn đáp số đúng nhất trong A, B, C, D.
Bài 96/95:
237.(-26) + 26.137
 = 26.137 – 26.137
 = 26(137 – 237)
 = 26(-100)
 = -2600
63.(-25) + 25.(-23)
 = 25.(-23) – 25.(+63)
 = 25(-23 + 63)
 = 25.(-86)
 = -2150
Bài 97/95:
(-16).1253.(-8).(-4).(-3)
 = 1924608
Vậy tích trên > 0
13.(-24).(-15).(-8)4
 = -149760
 Vậy tích trên < 0
Bài 98/96:
(-125).(-13).(-a) với a = 8
 = (-125).(-8).(-13)
 = 1000.(-13)
 = -13000
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b với b = 20
 = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20
 = -2400
Bài 99/96:
 –7 .(-13) + 8.(-13)
 = (-7 + 8).(-13) = -13 
(-5).(-4 - -14) = (-5).(-4) – (-5).(-14) 
 = -50
Bài 100/96: 
 Với m = 2, n = -3 thì:
 m.n2 = 2.(-3)2 =2.9 = 18
Vậy chọn B
 3) Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại qui tắc nhân hai số nguyên, các tính chất của phép nhân số nguyên.
Làm một số bài tập trong SBT.
Tiết 66: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu: Học sinh học xong bài này cần phải
Biết các khái niệm bội và ước của 1 số nguyên, khái niệm “chia hết cho”.
Biết được ba tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho”.
Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập ghi ?1, ?2, ?3, ?4
III. Các hoạt động trên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ:
Viết các số 6; -6 thành tích của hai số nguyên, từ đó hãy cho biết 6 là bội của những số nào?
 2. GV vào bài:
Các em đã biết 6 = 2.3, khi đó ta nói 6 ⋮ 2,6 là bội của 2 và 2 là ước của 6. Nhưng đối với –6 = 2.(-3) thì ta có thể nói –6 ⋮ 2 hay không? Đó cũng chính là nội dung bài học hôm nay.
3. Các hoạt động:
Bội và ước:
Cho 2 số tử nhiên a, b với b ¹ 0. Khi nào ta nói a chia hết cho b?
Cũng tương tự như trong N, em cũng có thể cho biết khi nào a ⋮ b? Với a, b Î Z và b ¹0)
GV khẳng định lại
Gọi HS đọc định nghĩa trong SGK
Cho a, b Î N, nếu a = b.q (b ¹ 0) thì a : b = ? Điều này vẫn đúng với a, b Î Z. Ta có chú ý (gọi HS đọc chú ý SGK/96)
*********************************
Tìm các bội của 3?
Tính chất:
Trong 3 số –12; -6; 3 số nào chia hết cho các số còn lại? Từ đó em có nhận xét gì?
GV khẳng định tính chất 1 và ghi bảng.
GV khẳng định tiếp tính chất 2 và ghi bảng.
Ta nhận thấy: 
 -12⋮(-3) ; 6⋮(-3) 
thế thì: (-12 + 6)⋮(-3)?
 (-12 – 6)⋮(-3)?
Từ đó các em có nhận xét gì?
GV khẳng định tính chất 3 và ghi bảng.
?4
Tìm ba bội của –5?
Tìm các ước của –10?
a) Bội và ước của một số nguyên:
Cho a, b Î Z, b ¹ 0
Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b.
Ta còn nói a là bội b
 b là ước a
VD: -9 là bội của 3 vì: -9 = 3.(-3)
Chú ý: (SGK/96)
VD:
Các ước của 8 là: 1, -1, 2, -2, 4, -4, 8, -8
Các bội của 3 là: 0, 3, -3, 6, -6, 9, -9,
b) Tính chất:
a⋮b và b⋮c => a⋮c
a⋮b => a.m⋮b (m Î Z)
a⋮c ; b⋮c
thì: (a + b) ⋮c
 (a – b) ⋮c
VD:
–12⋮(-16); -6⋮3
 thì –12⋮3
(-6) ⋮3 nên:
 (-6).2⋮3; (-6).(-b) ⋮3
–12⋮(-3); 6⋮(-3)
 nên: (-12 + 6)⋮(-3)
 (-12 – 6)⋮(-3)
?4
Ba bội của –5 là: 0, 5, -5
Các ước của –10 là: 1, -1, -2, 5, -5, 10, -10
 3) Củng cố: bài tập 101, 102, 106/97 (GV giải)
 4) Hướng dẫn về nhà: bài 103, 104, 105/97. Xem trước phần ôn tập chương 2 (SGK/98)
Tiết 67, 68: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I/ Mục tiêu : Củng cố và hệ thống lại các kiến thức cơ bản của chương và rèn luyện lại các kỹ năng tính toán còn yếu của HS .
II/ Chuẩn bị của giáo viên : 
Bảng phụ bài 120.
III/ Các hoạt động dạy học 
a) Kiểm tra bài cũ + Ôn tập 
GV cho HS đọc các câu hỏi đã chuẩn bị . ( SGK / 98) .
b) Bài mới : Sửa các bài tập SGK.
Học sinh nhắc lại thứ tự trong tập hợp Z . Áp dụng 109/98.
HS lên bảng sửa bài tậo và giải thích cách làm . Cả lớp nhận xét , GV sửa chữa cho hoàn chỉnh 
Chú ý HS: Gặp 2 dấu phải đổi thành 1 dấu để bài được gọn .
HS nhắc lại thế nào là giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a ? _ AD.
HS lên bảng trình bày bài làm và giải thích cách làm .
HS trình bày 2 cách ( có thể nhiều cách ) , GV sửa cữa , nhấn mạnh các cách .
HS thảo luận nhóm , đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả .
GV hướng dẫn HS đáp án .( theo bảng kẻ sẵn ).
3/ Củng cố : HS lần lượt nhắc lại các quy tắc đã học .
I/ Câu hỏi ôn tập : ( SGK / 98).
1) Z = ..-2 ;-1 ;0 ;1 ;2
 SNÂ Số 0 SND
2) a. Số đối của số nguyên a là –a .
 b. Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương , nguyên âm , số 0.
 c. Chỉ có số 0 bằng số đối của nó .
3/ a. Xem SGK.
 b. Gía trị tuyệt đối của 1 số nguyên a có thể là số nguyên dương , số nguyên âm , số 0 .
4/ Xem SGK .
5/ Xem SGK ..
II/ Bài tập : 
Bài109/98: Sắp xếp tăng dần .
-624 < -570 <-287 <1441 <1596<1777 <1850
Bài 110/99:
 a. Tổng của 2 số nguyên âm là 1 số nguyên âm (Đ) .VD: -3+(-2)= -5 
 b. Tổng của 2 số nguyên dương là 1 số nguyên dương (Đ) VD: (+3) + (+2) = +5
 c. Tích của 2 số nguyên âm là 1 số nguyên âm (S). VD : (-3). (-2)=6
 d. Tích của 2 số nguyên dương là 1 số nguyên dương (Đ) VD : 3.2=6
Bài 111/98: Tính tổng :
a) (-13) + (-15) + (-8) = -28 + (-8) = -36
b) 500 - ( - 200) –210 -100
 = 500 + 200 – 210 –100 
 = 700 – 100 –210
 =390
c) -(-129) + (-119) –301 +12
 = 129 –119 – 301 +12
 =10 + 12 – 301 
 = -279
d) 777 - (-111 ) - ( -222) +20 = 1130
Bài 114/99 :Liệt kê , tính tổng : 
a) -8 < x < 8
 x = -7; -6 ;..; 6 ; 7.
Tổng = (-7) + (-6) + + 6 + 7 = 0 
 b,c,d ) HS làm tương tự câu (a) .
Bài 115/99: Tìm aÎ Z biết 
a) {a{ = 5 b){a{ = 0 
 a=5 ; -5 a = 0
 c , d,e ) HS làm tương tự 
Bài 116/99
a) -120 b) -12 c)-16 d) 3
Bài 117/99:
a) -5488 b)10 000
Bài 118/99
a) x = 25 b)x = -5 c) x = 1
Bài 119/100 : Tính bằng 2 cách : 
a) ĐS: 30 b) ĐS : - 117 c) ĐS: - 130.
Bài 120/100: GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 
 -2
 4
 -6
 8
 3
 -6
 12
-18
 24
 -5
 10
 -20
 30
 -40
 7
 -14 
 28
-42
 56
Dặn dò : - Ôn lại các câu hỏi ôn tập 
 - Xem lại các bài tập đã sửa
Tiết 70 : MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở cấp 1 và khái niệm phân số học ở lớp 6.
Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên .
Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1 .
II. Chuẩn bị: 
SGK, bảng phụ vẽ các hình tô màu bài tập 1 và 2 SGK / 5,6.
III. Tiến trình bài giảng:
1) Bài cũ: 
- GV cho HS nêu ví dụ một vài phân số và ý nghĩa của tử và mẫu mà các em đã được học ở Tiểu học. Chẳng hạn: “ Một cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau , bạn An ăn hết 3 phần thì ta nói rằng An đã ăn cái bánh. Ta có phân số , ở đây 4 là mẫu số chỉ số phần bằng nhau được chia ra từ cái bánh, 3 là tử số chỉ số phần bằng nhau đã được ăn .
- Từ đó GV hỏi : là phân số , vậy có phải là phân số không ? Vào bài mới .
2) Bài mới:
- GV cho HS nêu dạng tổng quát các phân số đã học ở Tiểu học, tiếp đó cho HS chuyển sang dạng tổng quát của phân số .
- Chú ý 2 trường hợp đặc biệt của phân số là a = 0 và b = 1.
- GV khai thác: với việc dùng phân số mà
ta có thể ghi được kết quả của phép chia 2 số tự nhiên cho dù đó là phép chia hết hay không chia hết. Từ đó chuyển sang giải quyết phép chia hai số nguyên .
I. Khái niệm phân số: 
- Tổng quát : ( học SGK/4)
II. Các ví dụ: 
 ?1 
 ?2 
 ?3 
- Nhận xét: Số nguyên a có thể viết là 
 3) Củng cố: 
GV treo bảng phụ cho HS làm bài tập 1;2 / SGK trang 5;6.
 4) Hướng dẫn về nhà: -HS học bài theo SGK.
 -Làm bài 3, 4, 5 /5, 6 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docD6 T19T22doc.doc