A- MỤC TIÊU
• Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu
• HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
Vận dụng vào 1 số bài toán thực tế.
B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
• GV: Đèn chiếu và phim giấy trong ghi quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ví dụ trang 88 SGK, bài tập 76, 77 SGK (hoặc bảng phụ).
• HS: Giấy trong và bút viết giấy trong. Bảng con để hoạt động nhóm.
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph)
- GV nêu câu hỏi kiểm tra:
-HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế.
Chữa bài tập số 96 trang 65 SBT:
Tìm số nguyên x, biết:
a)2 - x = 17 - (5).
b) x - 12 = (-9) - 15.
-1 HS kiểm tra.
Các HS khác theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2
1.NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (10 ph)
GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phép nhân số nguyên.
Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả.
GV: Qua các phép nhân trên, khi nhận 2 số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích về dấu của tích?
GV:Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác, ví dụ:
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5)
= - (5 + 5 + 5)
= - 5.3
= - 15
Tương tự, hãy áp dụng với
2. (-6)
HS thay phép nhân bằng phép cộng (gọi HS lần lượt lên bảng)
3.4 =3+3+3+2+=12
(-3).4=(-3)+(-3)+(-3)+(-3)=-12
(-5).3= (-5) + (-5) + (-5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = - 12
HS:Khi nhân 2 số nguyên khác nhau, tích có:
+giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối.
+dấu là dấu "-"
HS:giải thích các bước làm.
+thay phép nhân bằng phép cộng.
+cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu "-" đằng trước.
+ chuyển phép cộng trong ngoặc thành phép nhân.
- nhận xét về tích.
§Tiết 61 10.NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẪU A- MỤC TIÊU Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào 1 số bài toán thực tế. B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Đèn chiếu và phim giấy trong ghi quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ví dụ trang 88 SGK, bài tập 76, 77 SGK (hoặc bảng phụ). HS: Giấy trong và bút viết giấy trong. Bảng con để hoạt động nhóm. C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph) - GV nêu câu hỏi kiểm tra: -HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế. Chữa bài tập số 96 trang 65 SBT: Tìm số nguyên x, biết: a)2 - x = 17 - (5). b) x - 12 = (-9) - 15. -1 HS kiểm tra. Các HS khác theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2 1.NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (10 ph) GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phép nhân số nguyên. Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả. GV: Qua các phép nhân trên, khi nhận 2 số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích về dấu của tích? GV:Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác, ví dụ: (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = - (5 + 5 + 5) = - 5.3 = - 15 Tương tự, hãy áp dụng với 2. (-6) HS thay phép nhân bằng phép cộng (gọi HS lần lượt lên bảng) 3.4 =3+3+3+2+=12 (-3).4=(-3)+(-3)+(-3)+(-3)=-12 (-5).3= (-5) + (-5) + (-5) = -15 2.(-6) = (-6) + (-6) = - 12 HS:Khi nhân 2 số nguyên khác nhau, tích có: +giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối. +dấu là dấu "-" HS:giải thích các bước làm. +thay phép nhân bằng phép cộng. +cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu "-" đằng trước. + chuyển phép cộng trong ngoặc thành phép nhân. - nhận xét về tích. Hoạt động 3 QUY TẮC NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (18phút) a) Quy tắc (SGK) - GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu - Đưa quy tắc nhân lên màn hình và gạch chân các từ "nhân hai giá trị tuyềt đối" "dấu-". - Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu - So sánh với quy tắc nhân. - GV yêu cầu HS làm bài tập 73, 74 trang 89 SGK. b) Chú ý: 15.0=0 (-15).0 =0 với a ÎZ thì a.0 = 0 - GVcho HS làm bài tập 75 trang 89 c)Ví dụ: (SGK trang 89) GV đưa đề bài lên màn hình yêu cầu HS tóm tắt đề. Giải : Lương công nhân, A tháng vừa qua là: 40.20000 + 10. (-10000) = 80000 + (-10000) = 700000 (đ) -GV: còn có cách giải khác không? -HS nêu quy tắc - Nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. - Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu: + trừ2 giá trị tuyệt đối + dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn (có thể "+", có thể "-"). -HS làm bài tập 73, 74 SGK -5.6 = -30; 9.(-3) = -27; - 10.11=-110;150.(-4)= -600 -HS nêu kết quả của phép nhân 1 số nguyên với 0. -Bài 75 SGK: So sánh - 68.8<0 15. (-3)<15 (-7).2< (-7). -HS : tóm tắt đề: 1sản phẩm đúng quy cách: +20000đ 1sản phẩm sai quy cách:-10000đ. Một tháng làm : 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng? - HS nêu cách tính. - Cách khác (tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phát): 40 . 20000 - 10 . 10000 = = 800000-100000=700000đ Hoạt động 4 LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (10 ph) -GV phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên trái dấu? x 5 -18 y -7 10 -10 -25 x-y -180 0 -GV yêu cầu HS làm bài tập 76 trang 89 SGKK. Điền vào ô trống (thay ô cuối cùng). -GV cho HS làm bài tập: "Đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng". a)Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. b) Tích hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là 1 số âm. c) a.(-5) 0 d) x + x + x + x = 4+ x e) (-5).4 < (-5).0. -GV kiểm tra kết quả 2 nhóm. -Hai HS nhắc lại quy tắc. HS hoạt động nhóm. Đáp án: a) Sai (nhầm sang quy tắc dấu của phép cộng 2 số nguyên khác dấu). Sửa lại: đặt trước tích tìm được dấu "-" b) đúng. c) Sai vì a có thể = 0. Nếu a = thì o . (-5) = 0. Sửa lại: a. (-5) 0. d) Sai, phải = 4.x. e) Đúng vì (-5).4 = -20 - 5 . 0 = 0 Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Học thuộc lòng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu - So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Bài tập về nhà bài 77 trang 89 SGK. Bài 113, 114, 116, 117 trang 68 SBT.
Tài liệu đính kèm: