I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
- Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên, biết cách đổi dấu tích thông qua các phép tính đơn giản.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
Thầy: Bảng phụ, ghi câu hỏi 2, kết luận
Trò: Bút dạ, bảng con để hoạt động nhóm.
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Khởi động: Kiểm tra (5’)
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên káhc dấu
Làm bài 77/89 SGK?
? Nếu tích hai số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào?
HS:
HĐ 1: Nhân hai số nguyên dương (8’).
- Mục tiêu: Củng cố quy tắc nhân hai số tự nhiên.
- Cách tiến hành: Cá nhân.
Gv: Nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên
Gv: yêu cầu hs làm câu hỏi 1
1. Nhân hai số nguyên dương
Nhân như số tự nhiên
?1 Tính
a/ 12.3 = 36
b/ 5.120 = 600
Ngày soạn: 2/1/2011 Ngày giảng: T 60. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. - Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên, biết cách đổi dấu tích thông qua các phép tính đơn giản. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: Thầy: Bảng phụ, ghi câu hỏi 2, kết luận Trò: Bút dạ, bảng con để hoạt động nhóm. III. Tổ chức giờ học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khởi động: Kiểm tra (5’) - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên káhc dấu Làm bài 77/89 SGK? ? Nếu tích hai số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào? HS: HĐ 1: Nhân hai số nguyên dương (8’). - Mục tiêu: Củng cố quy tắc nhân hai số tự nhiên. - Cách tiến hành: Cá nhân. Gv: Nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên Gv: yêu cầu hs làm câu hỏi 1 1. Nhân hai số nguyên dương Nhân như số tự nhiên ?1 Tính a/ 12.3 = 36 b/ 5.120 = 600 HĐ 2: Nhân hai số nguyên âm, kết luận (25’). - Mục tiêu: Biết quy tắc nhân hai số nguyên âm thông qua ví dụ mẫu. - Cách tiến hành: + Bước 1: Cá nhân ? Hãy quan sát kết quả của 4 tích đầu và dự đoán kết quả của 2 tích cuối Gv: Trong 4 tích này ta giữ nguyên thừa số (-4) còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị em thấy tích như thế nào? ? Theo quy luật đó em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối? ? Vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm như thế nào? tích là 1 số như thế nào? ? áp dụng quy tắc tìm tích sau ? Làm câu hỏi 3 ? Vậy muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta làm như thế nào? GV Chốt lại và cho HS Đọc quy tắc (SGK). ? Nêu kết luận SGK? Gv: Hãy rút ra quy tắc ? Nhân 1 số với 0 ? Nhân 2 số nguyên cùng dấu ? Nhân 2 số nguyên khác dấu? + Bước 2: Nhóm ? Làm câu hỏi 4 a, b là 2 số như thế nào trong TH1? 2. Nhân 2 số nguyên âm ? 2 3. (-4) = -12 2.(-4) = -8 1. (-4) = -1 0 .(-4) = 0 (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 * Quy tắc: SGK Ví dụ: tính (-4).(-25) = 4.25 = 100 Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là số nguyên dương ?3 Tính: a/ 5.17 = 85 b/ (-15).(-6) = 90 3. Kết luận + a.0 = 0 + a.b = . nếu a, b cùng dấu + a.b = - (.) nếu a, b khác dấu * Chú ý: SGK Cách xác định dấu SGK ?4 a > 0 a/ a.b > 0 => b > 0 b/ a.b b < 0 Tổng kết hướng dẫn về nhà (7’).? Nêu quy tắc nhân hai số nguyên ? So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng Làm bài tập Gv: gọi 3 hs lên bảng thực hiện bài 79/91 - Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, chú ý - Làm các bài tập trong SGK a/ 3 . 9 = 27 b/ (-3).7 = -21 c/ 13.(-5) = - 65 d/ (-150). (-4) = 600 e/ 13.0 = 0 f/ (-15). 0 = 0 bài 79/91 27.(-5) = - 135 => 127.5 = 135 (-27).5 = - 135 (-27).(-5) = 135 (+5). (-27) = -135
Tài liệu đính kèm: