Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

I. Mục tiêu :

– HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên .

– Biết sử dụng quy tắc dấu để tính tích của hai số nguyên .

II. Chuẩn bị :

– HS xem lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .

III. Hoạt động dạy và học :

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ:

1. Dạy bài mới :

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 344Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20	Ngày soạn:
Tiết 60	Ngày dạy :
Bài 11 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
I. Mục tiêu : 
– HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên .
– Biết sử dụng quy tắc dấu để tính tích của hai số nguyên .
II. Chuẩn bị :
– HS xem lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
III. Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
BS
Gv nêu yêu cầu kiểm tra
Hs1: – Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? BT 77 (sgk: tr 89) .
Hs2: – Nếu tích của hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào?
Thực hiện bài tập 115 SBT trang 68
Gv nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới
HĐ1 : Nhân hai số nguyên dương :
GV : Nhân hai số nguyên dương tức là nhân hai số tự nhiên khác không . 
Gv yêu cầu HS làm ?1
Vậy khi nhân hai số nguyên dương được tích như thế nào?
Yêu cầu hs tự cho ví dụ và thực hiện phép tính
HĐ2 : Nhân hai số nguyên âm :
GV treo bảng phụ nội dung bài tập ?2 yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi :
– Nhận xét điểm giống nhau ở vế trái mỗi đẳng thức 
– Tương tự tìm những điểm khác nhau ?
Hãy dự đoán kết quả hai tích cuối
Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
Hãy thực hiện các VD sau:
a/ (-4).(-25)
b/ (-12).(-10)
vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào?
Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
* Củng cố qua ví dụ, nhận xét và BT ?3 .
GV : Khẳng định lại : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương .
HĐ3 : Kết luận chung về quy tắc nhân hai số nguyên :
HS : Đọc phần kết luận sgk : tr 90 , mỗi kết luận tìm một ví dụ tương ứng .
HS : Thực hiện các ví dụ và rút ra quy tắc nhân dấu như sgk .
* Củng cố quy tắc nhân dấu qua BT ?4 
HS : Làm ?4 
4/ Củng cố:
Yêu cầu hS làm bài tập 78 SGK
Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 79
Bài tập 82
a/ (-7).(-5) với 0
b/ (-17).5 với (-5).(-2)
c/ (+19).(+6) với (-17).(-10)
Yêu cầu hs thực hiện
Nêu quy tắc nhân hai số nguyên? So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng.
hai HS lên bảng kiểm tra
HS1: phát biểu như SGK
HS2: Nếu tích của hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đókhác dấu nhau
HS lớp nhận xét bài của bạn
HS : Làm ?1 ( nhân hai số tự nhiên ). 
Hs: tích hai số nguyên dương là số nguyên dương
HS tự thực hiện
HS: Vế trái có thừa số thứ hai (-4) giữ nguyên
HS: Thừa số thứ nhất giảm dần từng đơn vị và kết quả vế phải tăng 4
HS : (-1) . (- 4) = 4 .
 (-2) . (- 4) = 8 .
HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm 
HS thực hiện
a/ (-4).(-25)=4.25
=100
b/ (-12).(-10)
=12.10=120
HS: tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
HS: ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau
HS:
(-45).0=0
(-150).(-4)=600
(-3).7=-21
6 HS lần lượt lên bảng thực hiện
HS hoạt động nhóm
Hs phát biểu như SGK
Bài tập 77
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
a/ 250.3=750 ( dm)
b/ 250.(-2)=-500 ( dm ) nghĩa là giảm 500 dm
bài tập 115
m
4
-13
13
-5
n
-6
20
-20
40
m.n
-24
-260
-260
-100
1/ Nhân hai số nguyên dương:
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 . ?1 Tính:
a/ 12 . 3 = 36 ; 
b/ 5 . 120 = 600 .
2/ Nhân hai số nguyên âm :
?2
(-1) . (- 4) = 4 .
(-2) . (- 4) = 8
Quy tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm , ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng 
Vd : (-15) . (-6) = 15 . 6 = 90 
Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. 
?3
a/ 5.17=85
b/ (-15).(-6)=15.6=90
3/ Kết luận :
* a . 0 = 0 . a = 0 
* Nếu a, b cùng dấu thì a.b =
* Nếu a, b khác dấu thì a.b = -()
* Chú ý : (sgk : tr 91).
?4
a/ Do a > 0 và a . b > 0 nên b > 0 (b là số nguyên dương )
b/ Do a > 0 và a . b < 0 nên b < 0 (b là số nguyên âm )
bài tập 78
a/ (+3).(+9)=27
b/ (-3).7=-21
c/ 15.(-3)=-65
d/ (-150).(-4)=600
e/ (+7).(-5)=-35
f/ (-45).0=0
kết quả hoạt động nhóm
27.(-5)=-135
Suy ra:
(+27)(+5)=135
(-27)(+-5)=-135
(-27).(-5)=+135
(+5).(-27)=-135
Bài tập 82
a/ (-7).(-5) > 0
b/ (-17).5 < (-5).(-2)
c/ (+19).(+6) < (-17).(-10)
5/ Dặn dò:
Học thuộc quy tắc về dấu khi nhân hai số nguyên . 
BT 80; 81; 83/sgk tr 91.
Xem phần “ Có thể em chưa biết” (sgk : tr 92).
Chuẩn bị bài tập “luyện tập” (sgk : tr 93) . Máy tính bỏ túi
6/ Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20-tiet 60.doc