I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức:HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
-Kỹ năng:HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
-Thái độ:HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II/ TRỌNG TÂM: Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân.
III/ CHUẨN BỊ:
-GV: Thước, phấn màu
-HS: Chuẩn bị bài ở nhà
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:Không
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
GV giới thiệu bài:
Ở tiểu học các em đã học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
Tổng của hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất.
Tích của hai số tự nhiên cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất.
Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài học hôm nay.
-Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên:
GV: Tổng là kết quả của phép tính gì? Tích là kết quả của phép tính gì?
HS: Tổng là kết quả của phép tính cộng. Tích là kết quả của phép tính nhân
GV: Người ta dùng dấu “+” để chỉ phép tính cộng. Dấu “x” hoặc “.” Để chỉ phép tính nhân.
Trong một tích mà các thừa số đều bằng chử hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể bỏ dấu “ x” hoặc “.”
VD: a.b= ab; 4.x.y = 4xy.
GV đưa bảng phụ ghi bài
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
GV: Gọi HS trả lời
Áp dụng câu b để giải bài tập:
Tìm x biết : ( x- 34) . 15 = 0
Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số tích?
HS: Kết quả của tích bằng 0. Có một thừa số khác 0
GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào?
HS: Thừa số còn lại phải bằng 0
-Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân:
+ GV ghi lần lượt các tính chất và nêu câu hỏi . Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu tính chất đó?
Gọi HS phát biểu từng tính chất bằng lời:
-T/c giao hoán:Một tổng không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng trong tổng.
-Tính chất kết hợp:Muốn cộng tổng hai số hạng với số hạng thứ ba, ta có thể lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng số hạng thứ hai và số hạng thứ ba.
-Tính cộng với 0:Mọi số khi cộng với 0 thì bằng chính số đó.
-GV:Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu từng tính chất đó băng lời?
HS:
-Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
-Tính chất kết hợp: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Ap dụng tính:
4.37. 25
Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó?
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
Ap dụng: 87.36 + 87.64
4/ Củng cố luyện tập:
GV cho HS làm BT27 SGK/16 theo phương pháp hoạt động nhóm.
HS nêu các tính chất đã sử dụng trong bài tập nầy.
Cả lớp theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, đánh giá.
GV nêu bài tập và cho HS thi đua giải nhanh.
Cho a,b N. Biết a.b = 0 và a+4b = 41, tìm a,b.
Gọi 1 HS khá, giỏi nêu cách làm.
1 HS lên bảng trình bày.
Cả lớp nhận xét.
GV nhận xét.
1/ Tổng và tích hai số tự nhiên:
a + b = c
(số hạng) + (Số hạng) = (Tổng)
a . b = c
(Thừa số) . (Thừa số) = (Tích)
a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a+b 17 21 49 15
a.b 60 0 48 0
a/ Tích của một số với số 0 thì bằng 0
b/ Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
A . B = 0 A = 0
B = 0
(x – 34). 15 = 0
=> x- 34 = 0
x = 0+ 34
x = 34
2/ Tính chất của phép cộng và phép nhân:
a/ Phép cộng:
- Tính chất giao hoán: a+ b = b+ a
- Tính chất kết hợp: (a+b)+c= a+(b+c)
-Tính cộng với 0: a + 0 = 0+a =a
b/Phép nhân:
- Tính chất giao hoán: a.b= b.a
- Tính chất kết hợp:
(a . b) .c = (a .c).b =(b .c).a
* Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a(b+ c) = ab+ ac
87. 36 + 87. 64 = 87(36 + 64)
= 84. 100
= 8400
BT 27 SGK/16
a/ 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14) + 357
= 100 + 357
= 457
b/ 72 + 69 + 128 = ( 72 + 128) + 69
= 200 + 69
= 269
c/ 25. 5. 4. 27. 2 = (25. 4).(5. 2). 27
= 100. 10. 27
= 27000
d/ 28.64 + 28. 36 = 28 ( 64 + 36)
= 28. 100
= 2800
Bài tập nâng cao:
Cho a,b N. Biết a.b = 0 và a+4b = 41, tìm a,b.
Giải
Vì a.b = 0 nên hoặc a=0 hoặc b= 0
Nếu a= 0 thì 4.b = 41, không có số tự nhiên b nào như thế, vậy a 0 và b=0, suy ra a= 41.
Bài 5 – Tiết 6 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN Tuần dạy 2 I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức:HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. -Kỹ năng:HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. -Thái độ:HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II/ TRỌNG TÂM: Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân. III/ CHUẨN BỊ: -GV: Thước, phấn màu -HS: Chuẩn bị bài ở nhà IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ:Không 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV giới thiệu bài: Ở tiểu học các em đã học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tổng của hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất. Tích của hai số tự nhiên cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất. Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài học hôm nay. -Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên: GV: Tổng là kết quả của phép tính gì? Tích là kết quả của phép tính gì? HS: Tổng là kết quả của phép tính cộng. Tích là kết quả của phép tính nhân GV: Người ta dùng dấu “+” để chỉ phép tính cộng. Dấu “x” hoặc “.” Để chỉ phép tính nhân. Trong một tích mà các thừa số đều bằng chử hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể bỏ dấu “ x” hoặc “.” ?1 VD: a.b= ab; 4.x.y = 4xy. GV đưa bảng phụ ghi bài Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. ?2 GV: Gọi HS trả lời ?2 Áp dụng câu b để giải bài tập: Tìm x biết : ( x- 34) . 15 = 0 Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số tích? HS: Kết quả của tích bằng 0. Có một thừa số khác 0 GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào? HS: Thừa số còn lại phải bằng 0 -Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân: + GV ghi lần lượt các tính chất và nêu câu hỏi . Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu tính chất đó? Gọi HS phát biểu từng tính chất bằng lời: -T/c giao hoán:Một tổng không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng trong tổng. -Tính chất kết hợp:Muốn cộng tổng hai số hạng với số hạng thứ ba, ta có thể lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng số hạng thứ hai và số hạng thứ ba. -Tính cộng với 0:Mọi số khi cộng với 0 thì bằng chính số đó. -GV:Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu từng tính chất đó băng lời? HS: -Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. -Tính chất kết hợp: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. Ap dụng tính: 4.37. 25 Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó? - Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại. Ap dụng: 87.36 + 87.64 4/ Củng cố luyện tập: GV cho HS làm BT27 SGK/16 theo phương pháp hoạt động nhóm. HS nêu các tính chất đã sử dụng trong bài tập nầy. Cả lớp theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, đánh giá. GV nêu bài tập và cho HS thi đua giải nhanh. Cho a,b N. Biết a.b = 0 và a+4b = 41, tìm a,b. Gọi 1 HS khá, giỏi nêu cách làm. 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét. GV nhận xét. 1/ Tổng và tích hai số tự nhiên: a + b = c (số hạng) + (Số hạng) = (Tổng) a . b = c (Thừa số) . (Thừa số) = (Tích) ?1 a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 ?2 a/ Tích của một số với số 0 thì bằng 0 b/ Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. A . B = 0 A = 0 B = 0 (x – 34). 15 = 0 => x- 34 = 0 x = 0+ 34 x = 34 2/ Tính chất của phép cộng và phép nhân: a/ Phép cộng: - Tính chất giao hoán: a+ b = b+ a - Tính chất kết hợp: (a+b)+c= a+(b+c) -Tính cộng với 0: a + 0 = 0+a =a b/Phép nhân: - Tính chất giao hoán: a.b= b.a - Tính chất kết hợp: (a . b) .c = (a .c).b =(b .c).a * Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+ c) = ab+ ac 87. 36 + 87. 64 = 87(36 + 64) = 84. 100 = 8400 BT 27 SGK/16 a/ 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457 b/ 72 + 69 + 128 = ( 72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 c/ 25. 5. 4. 27. 2 = (25. 4).(5. 2). 27 = 100. 10. 27 = 27000 d/ 28.64 + 28. 36 = 28 ( 64 + 36) = 28. 100 = 2800 Bài tập nâng cao: Cho a,b N. Biết a.b = 0 và a+4b = 41, tìm a,b. Giải Vì a.b = 0 nên hoặc a=0 hoặc b= 0 Nếu a= 0 thì 4.b = 41, không có số tự nhiên b nào như thế, vậy a0 và b=0, suy ra a= 41. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Làm các bài tập: 28/16; 29, 30/17 SGK. - Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi. - Xem kỹ phần tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân. V/ RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Phương pháp:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Sử dụng ĐDDH & TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: