I. MỤC TIÊU.
- Hs nắm vững các tính chất giáo hóan, kết hợp của phép cộng, phép nhân với số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất.
- Hs biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Hs biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: Giáo án; bảng phụ ghi tính chất
Hs: Xem lại các t/c đã học ở tiểu học, soạn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU.
– Hợp tác theo nhóm
– Luyện tập và thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ.
Chọn câu trả lời đúng.
Câu 1. Số phần tử của tập hợp L={103,105,107, ,2001,2003} là:
A. 995 B. 951 C. 997 D. 1002
Câu 2. Số phần tử của tập hợp G={0,5,10, ,1000} là:
A. 200 B. 210 C. 201 D. 120
Câu 3. Nếu H={3,5,7,9} và K={3,7,9} thì ta có:
A. HK B. HK C. KH D. KH
ĐẶT VẤN ĐỀ VÀO BÀI MỚI. (1)
Ở tiểu học các em đã được học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
Tổng của hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất.
Tích của hai số tự nhiên cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất.
Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp tính nhẩm, tính nhanh. Đó chính là nội dung của bài học hôm nay.
2. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: I. TỔNG VÀ TÍCH HAI SỐ TỰ NHIÊN
Bài 5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU. Hs nắm vững các tính chất giáo hóan, kết hợp của phép cộng, phép nhân với số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất. Hs biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Hs biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II. CHUẨN BỊ. Gv: Giáo án; bảng phụ ghi tính chất Hs: Xem lại các t/c đã học ở tiểu học, soạn bài. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hợp tác theo nhóm Luyện tập và thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: KIỂM TRA BÀI CŨ. Chọn câu trả lời đúng. Câu 1. Số phần tử của tập hợp L={103,105,107,,2001,2003} là: A. 995 B. 951 C. 997 D. 1002 Câu 2. Số phần tử của tập hợp G={0,5,10,,1000} là: A. 200 B. 210 C. 201 D. 120 Câu 3. Nếu H={3,5,7,9} và K={3,7,9} thì ta có: A. HK B. HK C. KH D. KH ĐẶT VẤN ĐỀ VÀO BÀI MỚI. (1’) Ở tiểu học các em đã được học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tổng của hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất. Tích của hai số tự nhiên cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất. Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp tính nhẩm, tính nhanh. Đó chính là nội dung của bài học hôm nay. DẠY BÀI MỚI. Hoạt động 1: I. TỔNG VÀ TÍCH HAI SỐ TỰ NHIÊN Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32 m và chiều rộng bằng 25m. Gv: Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó? Gv: Gọi một Hs lên bảng giải bài toán. àNếu chiều dài của một sân hình chữ nhật là a (m), chiều rộng là b (m) ta có công thức chu vi, dịên tích như thế nào ? Gv: giới thiệu thành phần phép tính cộng như SGK. Gv:đưa bảng phụ ghi bài ?1 Gọi Hs đứng tại chỗ trả lời. a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b a.b Gv: Gọi 2 Hs trả lời bài ?2 Aùp dụng câu b ?2 giải bài tập. Tìm x biết : (x-34).15=0 Gv: Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích? Vậy thừa số còn lại phải như thế nào? Tìm x dựa trên cơ sở nào? +Hs: đọc kỹ đầu bài và tìm cách giải. àChu vi hình chữ nhật bằng 2 lần chiều dài cộng 2 lần chiều rộng. àDiện tích hình chữ nhật bằng chiềudài nhân với chiều rộng. Giải:Chu vi của sân hình chữ nhật là: (32 + 25).2=114 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 32.25=800 (m2) Tổng quát: P=(a+b).2 S=a.b Hs:Điền vào chỗ trống trong bảng. a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 a.Tích của một số với số 0 thì bằng 0 b.Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. +Hs có thể trao đổi với nhau để tìm ra cách giải. -Kết quả của tích bằng 0 -Có một thừa số khác 0 -Thừa số còn lại phải bằng 0 (x-34).15=0 x-34=0 x=0+34 x=34 +Cơ sở: Số bị trừ=số trừ + hiệu Phép cộng hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng, ta dùng dấu “+” để chỉ phép cộng. a + b = c Phép nhân hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích, ta dùng dấu “x” hoặc “.” để chỉ phép nhân. a . b = d Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số. Vd: a.b=ab 4.x.y=4xy Vd: a.0= 0 4a = 0 a= 0. 15’ Hoạt động 2: II. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN SỐ TỰ NHIÊN Gv: treo bảng tính chất phép cộng và phép nhân àPhép cộng các số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó ? Gv gọi 2 Hs phát biểu: à Tính nhanh: 46+17+54. àPhép nhân các số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu? Gv gọi 2 Hs phát biểu. à Aùp dụng tính nhanh: 4.37.25 àTính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân? Phát biểu Tính chất đó? à Aùp dụng tính nhanh: 87.36+87.64 à Hs nhiøn vào bảng và phát biểu thành lời. *Tính chất giao hoán: Nếu ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. *Tính chất kết hợp: Muốn cộng tổng 2 số ạng với số hạng thứ 3, ta có thể lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng số hạng thứ hai và số hạng thứ ba. à Hs lên bảng: 46+17+54=(46+54)+17 =100+17=117. à Hs suy nghĩ *Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. *Tính chất kết hợp: Muốn nhân một tích hai số với số thứ ba , ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. à Một Hs lên bảng: Tính 4.37.25=(4.25).37 =100.37=3700 *Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại. - Một Hs lên bảng: Tính 87.36+87.64=87(36+64) =87.100=8700. 10’ 3. CỦNG CỐ.(15’). à Phép cộng và phép nhân có những Tính chất nào giống nhau? Bài tập 26. + Gv dùng bảng phụ vẽ sơ đồ đường bộ: Hà Nội – Vĩnh yên – Việt Trì – Yên bái có ghi các số liệu như SGK. à Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái phải qua Vĩnh Yên, Việt Trì, em hãy tính quảng đường bộ từ Hà Nội lên Yên Bái. à Em nào có cách tính nhanh hơn không? Bài tập 27. Hoạt động nhóm a) 86+357+14 b) 72+69+128 c) 25.5.4.27.2 d) 28.64+28.36. àPhép cộng và phép nhân đều có Tính chất giao hoán và kết hợp. +Hs lên bảng trình bày: Bài 26. Quảng đường bộ từ Hà Nội à Yên Bái là: 54+19+82=155 (km) (54+1)+(19+81)=55+100=155 (km) Bài 27. 86+357+14=(86+14)+357 =100+357=457 72+69+128 =(72+128)+69=200+69=269 25.5.4.27.2= (25.4).(5.2).27 =100.10.27 =1000.27=27000 28.64+28.36=28(64+36) =28.100=2800. 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (4’). Học bài theo SGK Làm các bài tập 28, 29, 30b. Bài 28. Phần trên gồm các số 10, 11, 12, 1, 2, 3 Phần dưới gồm các số 4, 5, 6, 7, 8, 9. Bài 30. b) 18.(x-16)=18 x-16=1 x =1+16 x =17. Chuẩn bị: Máy tính bỏ túi. Luyện tập. 5. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm: