Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU.

+ HS nắm vững các tính chất giáo hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.

+ HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

+ HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1. GIỚI THIỆU VÀO BÀI (1 ph)

Ở TH các em đã học fép cộng và fép nhân các số tự nhiên. Tổng của 2 số tự nhiên bất kì cho ta 1 số tự nhiên duy nhất. Tích của 2 số tự nhiên cũng cho ta 1 số tự nhiên duy nhất. Trong fép cộng và fép nhân có 1 số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh => bài học mới.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2, ngày 31 tháng 8 năm 2009
Tiết 6. 	§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
MỤC TIÊU.
+ HS nắm vững các tính chất giáo hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
+ HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
+ HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. GIỚI THIỆU VÀO BÀI (1 ph)
Ở TH các em đã học fép cộng và fép nhân các số tự nhiên. Tổng của 2 số tự nhiên bất kì cho ta 1 số tự nhiên duy nhất. Tích của 2 số tự nhiên cũng cho ta 1 số tự nhiên duy nhất. Trong fép cộng và fép nhân có 1 số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh => bài học mới.
Hoạt động 2. TỔNG VÀ TÍCH CỦA HAI SỐ TỰ NHIÊN (15 ph)
Hãy tính chu vi và diện tích 1 hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng 25m.
?Hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật?
Hãy giải baìo toán trên
Nếu chiều dài của 1 hình chữ nhật là a(m), chiều rộng là b(m) ta có công thức tính chu vi, diện tích ntn?
GV:Giới thiệu các thanh fần fép cộng. fép nhân như SGK
Yeê cầu HS làm ?1
Gọi HS trả lời ?2
Áp dụng tìm x biết(x – 34).15 = 0
Hãy nhận xét kết quả của tích và các thức số của tích?
Vậy thừa số còn lại ntn?
HS: Trả lời
HS: Chu vi hình chữ nhật là:
(32 + 25) . 2 = 114 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
32 . 25 = 800 (m)
HS: P = (a + b). 2
S = a.b
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
17
21
49
15
a . b
60
0
48
0
HS: Trả lời miệng ? 2
Kết quả của tíc bằng 0, có 1 thức số khác 0.
HS Thừa số còn lại fải bằng 0.
HS tính được x = 34
Hoạt động 2. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN SỐ TỰ NHIÊN.
Yêu cầu HS theo dõi SGK
? fép cộng các số tự nhiên có tính chất gì?
VD: Tính nhanh: 46 + 17 + 54
? Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? 
Áp dụng: Tính nhanh: 4.37.25
Tính chất nào liên quan đến cả fép cộng và fép nhân?
Áp dụng: Tính nhanh: 87.36 + 87.64
HS: + Tính chất giao hoán: Tổng của 2 số hạng không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng
+ Tính chất kết hợp: Muốn cộng 1 tổng 2 số hạng với số hạng thứ 3 ta có thể lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ 2 và thứ 3.
HS: = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 
= 117
HS: + Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi.
+ Tính chất kết hợp: Muốn nhân tích 2 số với số thứ 3 ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ 2 và số thứ 3
HS: = (4.25).37 = 100.37 = 3700
+ Tính chất fân fối của fép nhân đối với fép cộng: Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
HS: 
= 87.(36 + 64) = 87.100 = 8700
Hoạt động 4. CỦNG CỐ (17 ph)
Bài tập 26 SGK
? Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái fải qua Vĩnh Yên và Việt Trì. Em hãy tính quãng đường bộ từ Hà Nội lên Yên Bái
Bài 27 SGK
HS: Quãng đường bộ Hà Nội – Yên Bái là:
54 + 19 + 82 = 155 (km)
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357
= 100 + 357 = 457
b) 72 + 69 + 128 = (73 + 128) + 69
= 200 + 69 = 269
c) 25.5.4.27.2 = (25.4).(5.2).27 
= 100.10.27 = 27000
d) 28.64 + 28.36 = 28.(64 + 36)
= 28.100 = 2800
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc các tính chất
Làm các bài tập 28, 29, 30 SGK; 43 , 44, 45, 46 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 6.doc.doc