Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân (bản 3 cột)

I- MỤC TIÊU

• HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.

• HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

• HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK trang 15.

• HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: GIỚI THIỆU VÀO BÀI (1 ph)

Ở tiểu học các em đã học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.

Tổng của hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất.

Tích của hai số tự nhiên cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất.

Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài học hôm nay.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I- MỤC TIÊU
HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK trang 15.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU VÀO BÀI (1 ph)
Ở tiểu học các em đã học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
Tổng của hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất.
Tích của hai số tự nhiên cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất.
Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 2: TỔNG VÀ TÍCH HAI SỐ TỰ NHIÊN (15 ph)
Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32 m và chiều rộng bằng 25m.
- Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó?
+ Gọi một HS lên bảng giải bài toán.
- Nếu chiều dài của một sân hình chữ nhật là a (m), chiều rộng là b (m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào?
+ GV giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK.
?1
+ GV đưa bảng phụ ghi bài 
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
?2
+ Gọi 2 HS trả lời bài 
?1
(GV chỉ vào cột 3 và 5 ở bảng phụ bài )
?2
Áp dụng câu b giải bài tập.
Tìm x biết: (x - 34).15 = 0
- Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích.
- Vậy thừa số còn lại phải như thế nào? 
- Tìm x dựa trên cơ sở nào?
HS đọc kỹ đầu bài và tìm cách giải.
- Chi vi hình chữ nhật bằng 2 lần chiều dài cộng 2 lần chiều rộng.
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
Giải: Chi vi của sân hình chữ nhật là:
	(32 + 25) x 2 = 114 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
	32 x 25 = 800 (m2)
- Tổng quát:
	P = (a + b) x 2
	S = a x b
HS điền vào chỗ trống trong bảng
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
a. Tích của một số với số 0 thì bằng 0.
b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
+ HS có thể trao đổi với nhau để tìm ra cách giải.
- Kết quả tính bằng 0.
- Có một thừa số khác 0.
- Thừa số còn lại phải bằng 0.
	(x - 34).15 = 0
 Þ x - 34 = 0
 x = 0 + 34
 x = 34
(Số bị trừ = số trừ + hiệu)
Hoạt động 3: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG
VÀ PHÉP NHÂN SỐ TỰ NHIÊN (10 ph)
+ GV treo bảng tính chất phép cộng và phép nhân (hoặc dùng máy chiếu hắt). Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó?
* Lưu ý HS từ đổi chỗ ¹ đổi các số hạng.
Gọi hai HS phát biểu:
- Tính nhanh:
	46 + 17 + 54
- Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu.
Lưu ý từ đổi chỗ như phép cộng.
Gọi hai HS phát biểu.
Áp dụng: Tính nhanh
	4.37.25
Cả lớp làm vào vở.
- Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và nhân? Phát biểu tính chất đó.
Áp dụng: Tính nhanh
	87.36 + 87.64
+ HS nhìn vào bảng phát biểu thành lời.
* Tính chất giao hoán.
Tổng của hai số hạng không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng.
* Tính chất kết hợp.
Muốn cộng tổng hai số hạng với số hạng thứ ba ta có thể lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ hai và thứ ba.
46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
 = 100 + 17 = 117 
* Tính chất giao hoán.
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi.
* Tính chất kết hợp.
Muốn nhân tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Một HS lên bảng
	4.37.25 = (4.25).37
 = 100.37 = 3700
* Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Muốn nhân một số với 1 tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
87.36 + 87.64 = 
= 87.(36 + 64) = 87.100 = 8700
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (17 ph)
- Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau?
Bài tập 26 trang 16 (SGK)
+ GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ đường bộ: Hà Nội - Vĩnh Yên - Việt Trì - Yên Bái có ghi các số liệu như SGK.
- Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái phải qua Vĩnh Yên và Việt Trì, em hãy tính quãng đường bộ từ Hà Nội lên Yên Bái.
- Em nào có cách tính nhanh tổng đó.
Bài 27 trang 16 SGK: Hoạt động nhóm.
8 nhóm làm cả 4 câu và treo bảng nhóm (hoặc giấy trong) cả lớp kiểm tra, đánh giá nhanh nhất và đúng.
- Phép cộng và phép nhân đều có tính chất giao hoán và kết hợp.
HS lên bảng trình bày:
- Quãng đường bộ Hà Nội - Yên Bái là:
54 + 19 + 82 = 155 (km)
(54 + 1) + (19 + 81) = 55 + 100
= 155
Bài 27:
a) 86+357+14 = (86+14) + 357
 = 100 + 357 = 457 
b) 72+69+128=(72+128)+69
 = 200 + 69 = 269
c) 25.5.4.27.2=(25.4).(5.2).27
 =100.10.27=27000
c) 28.64+28.36 = 28.(64 + 36) 
 = 28.100 = 2800
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Làm các bài tập: 28 trang 16; 29, 30 (b) trang 17 SGK; bài 43; 44; 45; 46 trang 8 (SBT tập 1). 
- Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
- Học phần tính chất của phép cộng và nhân như SGK (trang 16).

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC6.doc