1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
b. Kĩ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn.
2/ Chuẩn bị:
GV: bảng phụ ghi quy tắc , ví dụ / 88 SGK.Thước thẳng .
HS: Học thuộc nội dung bài cũ
Làm các bài tập đã dặn về nhà
Xem trước nội dung bài mới
3/ Phương pháp : Thảo luận, diễn giảng , vấn đáp , luyện tập và thực hành, đặt vấn đề.
4/ Tiến trình
4.1 Ổn định:KDHS: 61
4.2 KTBC:
?Phát biểu quy tắc chuyển vế.
Sữa bài tập 96 / 65 SBT.
Tìm số nguyên x biết, :
a/ 2- x = 17 – (-15)
b/ x- 12 = (-9) – 15. (10đ)
Quy tắc sgk
Bài tập 96/ SBT 65:
a/ 2- x = 17 – (-15)
-x = 17+ 15- 2
-x = 30
x = -30
b/ x- 12 = (-9) – 15.
x = - 9 – 15 + 12
x = -12
Tiết :59 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Ngày dạy: 1/ Mục tiêu: a.Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu. b. Kĩ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế. c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn. 2/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ ghi quy tắc , ví dụ / 88 SGK.Thước thẳng . HS: Học thuộc nội dung bài cũ Làm các bài tập đã dặn về nhà Xem trước nội dung bài mới 3/ Phương pháp : Thảo luận, diễn giảng , vấn đáp , luyện tập và thực hành, đặt vấn đề. 4/ Tiến trình 4.1 Ổn định:KDHS: 61 4.2 KTBC: ?Phát biểu quy tắc chuyển vế. Sữa bài tập 96 / 65 SBT. Tìm số nguyên x biết, : a/ 2- x = 17 – (-15) b/ x- 12 = (-9) – 15. (10đ) Quy tắc sgk Bài tập 96/ SBT 65: a/ 2- x = 17 – (-15) -x = 17+ 15- 2 -x = 30 x = -30 b/ x- 12 = (-9) – 15. x = - 9 – 15 + 12 x = -12 4.3 Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu GV: Nêu vấn đề: Nhân hai số nguyên có giống như nhân hai số tự nhiên? Chuyển ý vào bài. GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp phần phép nhân các số nguyên. Em đã biết phép nhân chính là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả. HS: thay phép nhân bằng phép cộng GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? HS: Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có: +Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối. +Dấu là dấu “-“ GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác, ví dụ: (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -( 5+ 5+ 5) = -5.3 = -15 Hoạt động 2: Quy tắc GV: yêu cầu HS nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu . HS: nêu quy tắc. GV: Đưa quy tắc nhân lên bảng phụ và gạch chân các từ “ nhân hai giá trị tuyệt đối” “ dấu “–“ GV:Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc nhân.? HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: +Trừ hai giá trị tuyệt đối. +Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn ( có thể “+” hoặc “-“ ) GV: yêu cầu HS làm bài tập 73 trang 89 SGK. b./ chú ý: 15.0 = 0 (-15).0 = 0 với athì a. 0 = 0 GV: cho HS làm bài tập 75 / 89 SGK. c/ Ví dụ: SGK/ 89: GV: đưa đề bài lên bảng phụ yêu cầu HS: tóm tắt đề: 1 sản phẩm đúng quy cách: + 20000đ 1 sản phầm sai quy cách: -10000đ một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng? GV: phân việc cho các nhóm HS: thảo luận hoàn thành Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét bổ sung GV: nhận xét phê điểm còn cách giải khác không? HS: có thể nêu phương án khác GV: gợi ý thêm cách giải 1/ Nhận xét mở đầu: 3.4 = 3+ 3+ 3+ 3+ = 12 (-3)(4) = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12 (-5).3 = (-5)+ (-5) +(-5) = -15 2(-6) = (-6) + (-6) = -12 2/ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Quy tắc: SGK/ 88 BT73 -5.6 = -30 ; 9.(-3) = -27 -10. 11 = -110 ; 150 ( -4) = -600 Bài tập 75/ SGK: so sánh: -68.8 <0 15.(-3)< 15 (-7).2 < (-7) Ví dụ Giải: Lương công nhân, A tháng vừa qua là: 40.20000+ 10(-10000) = 800000+ (-1000000) = 700000(đ) Cách khác( tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt): 40.20000-10.10000 = = 800000-100000 = 700000đ 4.4 Củng cố, luyện tập GV: phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên trái dấu? HS: làm bài tập 76 trang 89 SGK. Điền vào chỗ trống ( thay ô cuối cùng). GV: cho HS làm bài tập: “ Đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng”. a/ Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. b/ Tích hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là một số âm. c/ a. (-5) <0 với avà a0 d/ x+ x+ x+ x = 4+x e/ (-5). 4 < (-5). 0 GV: kiểm tra kết quả 2 nhóm. Bài tập nâng cao: GV: đưa đề bài lên bảng phụ Gọi 1 HS đọc đề. Gọi HS khá giỏi lên bảng giải. HS: nhận xét. GV: nhận xét, sửa sai ( nếu có). BT 76 x 5 -18 y -7 10 -10 -25 x.y -180 0 a/ Sai ( nhầm sang quy tắc dấu của phép cộng 2số nguyên khác dấu). Sửa lại:đặt trước tích tìm được dấu “-“ b/ đúng. c/ sai vì a có thể = 0 Nếu a= 0 thì 0.(-5) = 0 Sửa lại : a(-5) với a và a0 d/ sai, phải = 4.x e/ Đúng vì (-5).4 = -20 (-5). 0 = 0 Bài tập nâng cao: Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí: 125.(-61).(-2)3.(-1)2n ( nN*) Giải 125.(-8).(-61).1 = 61000 4.5 Hướng dẫn học ở nhà + Học thuộc lòng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu – So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. + Bài 113, 114, 115, 116, 117 sbt/68. + Xem nội dung bài :Nhân hai số nguyên cùng dấu GV: hướng dẫn bài tập 117 + Dựa vào qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta có thể xác định được dấu của x + Dùng quy tắ chuyển vế ta tính được x + Kết hợp dấu ta tìm được kết qủa. 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: