Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 73 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Đức Hoài

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 73 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Đức Hoài

I/ MỤC TIÊU :

- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

- HS tìm đúng tích của hai số nguyên.

- Có ý thức tự giác trong học tập.

II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ.

III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

HĐ1 : KIỂM TRA BÀI CŨ :

- GV nêu yêu cầu kiểm tra :

 HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế ? Chữa bài tập 63 – SGK.

- HS phát biểu được quy tắc như – SGK

 Chữa bài tập 63: Ta có: x + 3 – 2 = 5 x = 5 – 3 +2 x = 4

 HS2: Chữa bài tập: 64 – SGK: a/ a + x = 5 x = 5 - a

 b/ a – x = b a = b + x a – b = x x = a - b

- GV nhận xét cho điểm HS.

HĐ1 : 1. NHẬN XÉT MỞ ĐẦU

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nội dung ; ;- SGK.

- Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày.

- Yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho phần trình bày của nhóm bạn.

- GV nhấn mạnh lại các nhận xét ở - HS thảo luận theo nhóm

 Ta có: (-3).4 =(-3)+ (-3)+ (-3)+ (-3) = -12

 .= (-5) + (-5) + (-5) =-15

 . = (-6) + (-6) = -12

 Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối. Tích của hai số nguyên trái dấu luôn là một số âm.

 

doc 31 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 73 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Đức Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19 : Soạn ngày :10/01/2008 
Tiết 59 : Đ9. Quy tắc chuyển vế – Luyện tập 
	Ngày dạy: 16/01/2008
I/ Mục Tiêu : 
HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a.
Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Tính chất của đẳng thức- ví dụ
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời - SGK
Từ kết quả giáo viên giới thiệu các tính chất như SGK: 
 Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại.
 Nếu a = b thì b = a.
GV: Hướng dẫn HS vận dụng các tính chất của đẳng thức giải bài toán tìm x.
áp dụng tính chất 1 ta phải cộng vào hai vế bao nhiêu để vế trái của ĐT chỉ là x ?
Yêu cầu 1 HS lên bảng tìm x, HS lớp làm bài vào vở. 
Yêu cầu HS lớp thực hiện - SGK
Yêu cầu 1 HS lên bảng.
yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
1/ Tính chất của đẳng thức
- HS thảo luận - SGK
- HS trả lời: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho vào hai bên đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Nếu bớt hai lượng bằng nhau thì cân cũng vẫn thăng bằng.
- HS nhắc lại các tính chất của đẳng thức: 
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại.
Nếu a = b thì b = a.
2. Ví dụ 
Tìm số nguyên x, biết : 
x – 2= -3
- HS: Ta cùng cộng vào hai vế 2 đơn vị.
- HS trình bày theo gợi ý của GV
x - 2 = - 3
x – 2 + 2 = - 3 + 2
x = - 3 + 2
x = -1
 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2
- Một HS lên bảng làm
x + 4 = -2
x + 4 + (- 4) = -2 + ( -4)
x = - 2 + (- 4)
x = - 6
HĐ2: Quy tắc chuyển vế
Từ các bài tập trên, muốn tìm x ta đã phải chuyển các số hạng từ VT sang VP. Khi chuyển vế dấu của các số hạng thay đổi thế nào ?
áp dụng tìm x ở ví dụ SGK ?
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm làm - SGK 
Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
Với x + b = a thì tìm x như thế nào ?
Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì ?
- HS : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia đồng thời đổi dấu số hạng ta được đẳng thức mới.
Ví dụ: SGK
b. x – ( - 4) = 1
 x + 4 = 1
 x = 1 – 4
 x = -3
- Hai HS lên bảng tìm x
a. x – 2 = -6
 x = - 6 + 2 
 x = - 4
- HS làm 	
x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8
x = -9
- HS: Thực hiện chuyển vế ta có: x = a + (-b)
Nhận xét: SGK
- Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
HĐ3 - Củng cố
GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . 
Khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ?
HS tả lời các câu hỏi của GV như SGK.
Làm bài tập 61. SGK: 
Hai HS lên bảng làm:
Kết quả:	a. x = -8	b. x = -3
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn. GV nhấn mạnh các lại các kiến thức cơ bản của tiết học.
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK và vở ghi.
Làm bài tập: 62, 63, 64, 65 - SGK
 Tuần 19 : Soạn ngày :10/01/2008 
Tiết 60 : Đ9. Nhân hai số nguyên khác dấu
	Ngày dạy: 19/01/2008
I/ Mục Tiêu : 
Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
HS tìm đúng tích của hai số nguyên.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế ? Chữa bài tập 63 – SGK.
HS phát biểu được quy tắc như – SGK
	Chữa bài tập 63: Ta có: x + 3 – 2 = 5 ị x = 5 – 3 +2 ị x = 4
	 HS2: Chữa bài tập: 64 – SGK: 	a/ a + x = 5 ị x = 5 - a
	b/ a – x = b ị a = b + x ị a – b = x ị x = a - b
GV nhận xét cho điểm HS.
HĐ1 : 1. Nhận xét mở đầu
Yêu cầu HS thảo luận nhóm nội dung ; ;- SGK.
Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
Yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho phần trình bày của nhóm bạn.
GV nhấn mạnh lại các nhận xét ở 
- HS thảo luận theo nhóm
 Ta có: (-3).4 =(-3)+ (-3)+ (-3)+ (-3) = -12
 ......= (-5) + (-5) + (-5) =-15
 ..... = (-6) + (-6) = -12
 Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối. Tích của hai số nguyên trái dấu luôn là một số âm.
HĐ3: 2/ Quy tắc
Qua kết quả thực hiện ; ;- SGK hãy cho biết muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
Tích của 1 số với 0 bằng bao nhiêu?
- HS: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai GTTĐ với nhau và đặt dấu (-) trước kết quả tìm được.
- Hai HS nhắc lại quy tắc - SGK
- HS: Tích của 1 số với 0 bằng 0.
GV yêu cầu 1 HS đọc chú ý – SGK 
Yêu cầu HS lớp thực hiện 
Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả.
Yêu cầu HS đọc to ví dụ – SGK
GV: Mỗi sản phẩm sai quy cách bị trừ 10 000 đồng, có nghĩa là được thêm - 10 000 đồng. Từ đó hãy tính lương mà công nhân A nhận được tháng vừa qua ?
- HS thực hiện Tính:
5.(- 14) = -(5.14) =-70
(-25).12 = -(25.12)= - 300
Ví dụ: SGK
- HS làm theo gợi ý của GV
 Lương của công nhân A là nhận được tháng vừa qua : 40.20000 + 10.(-10000) = 
 = 800000 – 100000 = 700000 (đồng)
HĐ4: Củng cố
GV nêu câu hỏi củng cố: 
Phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 
Giá trị tuyệt đối của một số khác 0 là số âm hay số dương ?	
Yêu cầu hai HS lên bảng làm bài tập 73 và 74- SGK. Yêu cầu HS lớp làm bài vào vở.
Bài tập 73- SGK
	a. (-5). 6 = - 30
	b. 9.(-3) = - 27
	c. (-10).11 = - 110
	d. 150. (- 4) = - 600
	Bài tập 74- SGK: Ta có 125 . 4 = 500
	a. (-125) . 4 = - 500
	b. (-4) . 125 = -500
	c. 4. (-125) = -500
- Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả bài làm của 2 bạn.
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK và vở ghi.
Xem lại các bài tập đã làm và ví dụ – SGK.
Làm bài tập: 69, 71, 72 - SGK
 Tuần 19 : Soạn ngày : 10/01/2008
Tiết 61 : Đ11. Nhân hai số nguyên cùng dấu
	Ngày dạy: 21/01/2008
I/ Mục Tiêu : 
 HS Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
HS tìm đúng tích của hai số nguyên
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 	HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?
	Tính (-25).8 
	HS2: Làm bài tập 75 - SGK
	ĐS: (-67).8 < 0	15.(-3) < 15	(-7).2 < -7
	Nhận xét : Tích của hai số nguyên khác dấu luôn nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn 1 trong 
 các thừa số của tích.
G nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2 : 1. Nhận hai số nguyên dương
Yêu cầu HS làm việc cá nhân - SGK
Nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân nào mà ta đã biết ?
 Kết quả là số nguyên dương ? Hay số nguyên âm ? Hay số 0 ?
- HS làm - SGK
Kết quả:
36 
600
- HS: Là phép nhân hai số tự nhiên 
- Kết quả khi nhân hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
	HĐ3 : 2. Nhận hai số nguyên âm
Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm - SGK
Yêu cầu 1 nhóm báo cáo kết quả
Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả
Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
Yêu cầu hai HS nhắc lại quy tắc – SGK
- HS hoạt động nhóm làm - SGK
Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả:
(-1).(- 4) = 4
(-2).(- 4) = 8
- HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ của chúng.
- HS làm ví dụ-SGK:Tính: (-4).(-25) = 4.25 =100
Tích của 2 số nguyên âm là số nguyên âm, số nguyên dương hay số 0 ?
Yêu cầu HS làm việc cá nhân - SGK
- HS nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
 HS thực hiện phép tính:
 5.17 = 85; (-15).(- 6) = 15.6 = 90
HĐ4 : 3. Kết luận
Qua việc thực hiện các phép nhân đã làm ở ;; hãy cho biết muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm ta làm như thế nào? 
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ?
Tích của số nguyên với 0 bằng b/n ?
Hãy cho biết dấu của các tích:
(+).(+) đ ?	(-).(-) đ ?
(+).(-) đ ?	(-).(+) đ ?
Nhận xét gì về giá trị của a, b nếu tích a.b = 0 ?
Nhận xét gì dấu của 1 tích nếu ta đổi dấu 1 thừa số của tích ? Đổi dấu cả hai thừa số của tích ?
Yêu cầu HS thực hiện 
- HS lần lượt nêu được:
Kết luận: 
* Nếu a, b cùng dấu thì a.b = . 
* Nếu a, b khác dấu thì a.b = -(. )
* a.0 = 0.a = a
- HS trả lời:
(+).(+) đ (+)	(-).(-) đ (+)
(+).(-) đ (-)	(-).(+) đ (-)
Nếu tích a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
a.(-b) = (-a).b = - ab; (-a).(-b)= ab
- HS làm 
b là số dương
b là số âm.
HĐ5: Củng cố 
GV: Phát biểu các quy tắc nhân hai số nguyên?
Giá trị tuyệt đối của một số khác 0 là số âm hay số dương ?	
Yêu cầu hai HS lên bảng làm hai bài tập 78 và 79- SGK
Bài tập 78- SGK: Kết quả
	a. 27	b. -21	c. -65	d. 600	 	e. -35	Bài tập 74- SGK: Ta có 27. (-5)= -135
	a. (+27). (+5) = +135	b. (-27). (+5)= -135	 	c. (- 27). (-5)= 135
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập: 80, 81, 82, 83- SGK
 Tuần 20 : Soạn ngày : 16/01/2008
Tiết 62 : Luyện tập	Ngày dạy:23/01/2008
I/ Mục Tiêu : 
HS được củng cố các quy tắc nhân hai số nguyên.
Vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên để tính đúng các tích
Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1. 	Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu?
Chữa bài tập 80- SGK
	ĐS: 	a) b là số âm	b) b là số nguyên dương
	HS1: 	Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm. 
Chữa bài tập 82a, b- SGK
	ĐS: 	a) lớn hơn 0	b) (-17) . 5 < (-5) . (-2)
Yêu cầu HS lớp nhận xét, cho điểm phần trình bày của các bạn.
HĐ2: Luyện Tập
GV đưa đề bài 84 – SGK lên bảng phụ
Yêu cầu học sinh làm việc nhóm 
Tích của 2 số nguyên dương là số nguyên ntn ?
 Tích của 2 số nguyên âm là số nguyên ntn ?
Tích của 1 số nguyên dương với 1 số nguyên âm là số nguyên ntn ?
Bình phương của một số nguyên khác 0 là số ntn ?
GV đưa đề bài 85 – SGK lên bảng phụ
Yêu cầu HS làm việc cá nhân
Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của các bạn 
Bài tập 84- SGK
- Một HS đọc to đề bài
- HS lớp hoạt động nhóm.
Kết quả:
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
-
-
+
-
-
-
-
-
-
Bài tập 85- sgk
- Hai HS lên bảng làm: Kết quả: 
–200
– 240
150000
269
GV đưa đề bài 86 - SGK lên bảng phụ
Yêu cầu HS làm việc cá nhân
Yêu cầu 1 HS lên bảng điền
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn
GV yêu cầu học sinh lớp hoạt động nhóm làm bài 87; 88 – SGK
Nửa lớp làm bài 87– SGK
Nửa lớp làm bài 88 – SGK
Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên trình bày.
 Yêu cầu HS lớp nhận xét cách trình bày và hoàn thiện bài làm.
Bài tập 86- SGK
- Một HS lên bảng điền
a
-15
13
-4
9
b
6
-3
-7
-4
a.b
-90
-39
28
-36
Bài tập 87- SGK
- HS hoạt động nhóm làm bài 87; 88- SGK 
(-3)2 = 9
42 =(-4)2 = 16
- Hai số đối nhau có bình phương bằng nhau.
Bài tập 88- SGK 
Xét ba trường hợp :
* Với x 0
* Với x = 0 thì (-5). x = 0 
 * Với x > 0 thì (-5).x < 0
- Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày
Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 89- SGK. 
- Làm bài tập: 128, 130, 131- SBT.
 Tuần 20 : Soạn ngày : 16/01/2008
Tiết 63 : Đ12. Tính chất của phép nhân
	Ngày dạy: 26/01/2008
I/ Mục Tiêu : 
HS hiểu được ...  ví dụ minh hoạ về phân số mà em đã được học ở Tiểu học?
Chỉ rõ đâu là tử, là mẫu ?
Vậy phân số có dạng như thế nào ?
GV giới thiệu khái niệm về phân số: Người ta gọi với a, b Z, b 0, a là tử, b là mẫu của phân số.
 Mẫu và tử thuộc tập hợp nào ? Có gì khác với phân số đã học ở Tiểu học ?
- HS lấy ví dụ về các phân số: 
-Ví dụ :
 có tử là 3, mẫu là 4; có tử là 4, mẫu là 3
- HS: Người ta gọi với a, b là các số tự nhiên, b 0.
- HS: ở Tiểu học tử và mẫu là các số tự nhiên.
Còn phân số ở đây với tử và mẫu là các số nguyên.
	HĐ2: 2. Ví dụ
Hãy lấy ví dụ minh hoạ về các phân số ?
Yêu cầu học sinh làm SGK
Yêu cầu làm miệng SGK
 Yêu cầu làm miệng SGK
Biểu diễn số nguyên a dưới dạng thương với số chia bằng 1?
Vậy số nguyên a có được coi là phân số không ?
Lấy ví dụ minh hoạ cho nhận xét ?
Ví dụ: là những phân số.
- Học sinh làm SGK
 có tử là 1 và mẫu là 2; có tử là -3 và mẫu là 2; ....
SGK: Các cách viết: là các phân số.
SGK: Ta có a = a: 1 = (a ẻ Z). Vậy số nguyên a được coi là phân số có mẫu số bằng 1.
Ví dụ: 3 = ; - 6 = 
HĐ3: Củng cố
GV đưa bài tập – SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS lên xác nhận trên bảng phụ.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 2– SGK.
Yêu cầu một nhóm lên báo cáo kết quả, HS lớp nhận xét kết quả làm việc của nhóm bạn:	a) 	b) 	c) 	d) 
Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập: 3; 4– SGK.
Gọi hai HS lên bảng làm:
Bài tập 3- SGK 
Kết quả: a) 	b) 	c) 	d) 
Bài tập 4 - SGK
Kết quả:a) 3 : 11 = 	b) -4 : 7 = 	c) 5 : (-13) = 	d) x : 3 = 
 Hướng dẫn học ở nhà.
Học bài theo SGK
Làm bài tập 5 SGK
Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SBT.
Xem bài Phân số bằng nhau. 
 Tuần 22: Soạn ngày : 30/1/08
Tiết 70 : Đ2. Phân số bằng nhau
	Ngày dạy: 20/02/08
I/ Mục Tiêu : 
HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
Nhận dạng được hai phân số bằng nhau và không bằng nhau
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Thế nào là phân số ? Viết thương các phép chia sau dưới dạng phân số ?
	 a/ - 3: 5	 b/ ( -2): (-7) 	c/ 2: (-11)	d/ x: 5 (x ẻZ)
HS nêu được khái niệm phân số và viết được thương các phép chia dưới dạng phân số.
GV nhận xét, cho điểm HS. 
HĐ2: Định nghĩa
GV đưa hình 5 – SGK lên bảng phụ
Nhận xét gì về số bánh ở các lần lấy đi ?
Nhận xét gì về hai tích khi nhân tử phân số này với mẫu phân số kia và mẫu của phân số này với tử của phân số kia ?
Hai phân số bằng nhau khi nào?
Hai phân số có bằng nhau không ? Vì sao ?
GV: Vậy khái niệm hai phân số bằng nhau nêu trên đúng với cả trường hợp tử và mẫu là các số nguyên.
Lấy đi cái bánh Lấy đi cái bánh
- HS: Ta thấy: = và có 1.6 = 2.3 (=6)
- HS: Û a.d = b.c
- HS: vì (- 4).(-5) = 10 .2 = 20
	HĐ3: 2. Ví dụ
Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
Vì sao ?
Vì sao ?
Yêu cầu HS làm SGK
Các phân số sau có bằng nhau không ? 
Vì sao có thể khẳng định các phân số sau không bằng nhau ?
Ta tìm số nguyên x bằng như thế nào ?
Từ ta suy ra điều gì ?
Ví dụ 1:
 vì (-3).(-8) = 4.6 (=24)
 vì 3.7 5.(-4)
- HS làm SGK
a/ Bằng nhau b/ Khác nhau
c/ Bằng nhau d/ Khác nhau
SGK 
Các phân số không bằng nhau vì có một tích luôn âm và một tích luôn dương.
Ví dụ 2: Tìm số nguyên x biết: 
Giải:
Vì nên x.28 = 4. 21 ị x = 
Vậy x = 3
HĐ4: Củng cố
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập 6 – SGK 
Gọi hai HS lên bảng làm.
a) Vì nên x.21 = 4. 7	b) Vì nên x.21 = 4. 7
Hay x = 	Hay x = 	
Vậy x = 2 	Vậy x = -7
Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả bài làm của các bạn.
GV yêu cầu HS làm việc nhóm làm bài tập 8 – SGK
 ;	
Nhận xét: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu cả tử và mẫu của 1 phân số ta được 1 phân số bằng phân số đó.	
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập: 7, 9, 10 SGK.
Xem trước bài học "Tính chất cơ bản của phân số".
 Tuần 23 : Soạn ngày : 11/02/ 08
Tiết 71 : Đ3. Tính chất cơ bản của phân số	Ngày dạy:23/02/08 
I/ Mục Tiêu : 
HS nắm vững tích chất cơ bản của phân số.
Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó, có mẫu dương. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Thế nào là hai phân số bằng nhau ? 
 Chữa bài tập 7 – SGK.
Yêu cầu HS lớp nhận xét, cho điểm phần trình bày của bạn.
	HĐ2: 1. Nhận xét
Hãy cho biết các phân số bằng nhau ?
Để có được các phân số bằng phân số ta có thể làm thế nào ?
Để có được các phân số bằng phân số ta có thể làm thế nào ?
Tương tự hãy giải thích với các cặp phân số bằng nhau ; ?
- HS: Ta có: vì 1.4 = 2.2
 vì (- 4).(-2) = 8.1
-HS: Nhân cả tử và mẫu của phân số với 2 ta được phân số . Chia cả tử và mẫu của phân số cho – 4 ta được phân số 
- HS: Chia cả tử và mẫu của phân số cho – 2 ta được phân số . Chia cả tử và mẫu của phân số cho – 5 ta được phân số .
HĐ3: 2. Tính chất cơ bản của phân số
Từ những ví dụ trên ta có thể rút ra kết luận gì ?
Hãy nêu tính chất cơ bản của phân số.
GV nhấn mạnh ĐK của số nhân, số 
- HS nêu tính chất: , m Z, m 0
 , n ƯC(a,b)
 chia trong các công thức.
Hãy viết các phân số dưới dạng các phân số có mẫu số dương ?
Giải thích ta đem nhân với bao nhiêu, chia cho bao nhiêu ?
Yêu cầu HS làm việc nhóm làm - SGK.
áp dụng tích chất cơ bản như thế nào ?
 Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng một phân số cho trước ?
GV: Có vô số phân số bằng nhau như: đó là các cách viết khác nhâu của cùng 1 số gọi là số hữu tỉ,
- HS: Ta nhân cả tử và mẫu cua các phân số với (-1) ta có:
- HS làm việc nhóm làm - SGK.
- HS: Có vô số các phân số bằng phân số cho trước. 
Ví dụ: 
HĐ4: Củng cố
GV yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân
Yêu cầu hai HS lên bảng làm
Bài 11- SGK: Điền vào ô vuông:	
Bài 12- SGK:
Kết quả: a) 	b) 	c) 
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập: 13, 14- SGK. Bài tập: 20 đ 24- SBT.
Xem trước bài rút gọn phân số. 
 Tuần 23 : Soạn ngày : 13/02/ 08
Tiết 72 : Đ4. Rút gọn phân số
	Ngày dạy: 25/02/08
I/ Mục Tiêu : 
HS hiểu thế nào là rút gọn phân số.
Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về phân số tối giản.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số? Khi nào 1 phân số viết được dưới dạng số nguyên ?
Làm bài tập 12 _ SGK
GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: 1. Cách rút gọn phân số
GV: ở tiết học trước ta đã biến đổi đơn giản phân số bằng cách chia cả tử và mẫu cho (- 4) để được phân số đơn giản hơn. Làm như vậy gọi là RGPS. Vậy thế nào là RGPS ta xét nội dung bài hôm nay.
Hãy rút gọn phân số ?
Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Chia cả tử và mẫu cho ước nào của chúng ?
Yêu cầu học sinh RGPS ở ví dụ 2.
Vậy thế nào là rút gọn phân số ?
Yêu cầu HS phát biểu quy tắc – SGK.
Yêu cầu HS làm - SGK
Ví dụ 1:
- HS: Phân số có 2 là một ước chung của 
 tử và mẫu có. Theo tính chất cơ bản của phân số ta có: = 
Ta lại có = (chia cả tử và mẫu cho 7).
- HS: Quá trình trên chính là rút gọn phân số
Ví dụ 2: Rút gọn phân số 
- HS: Ta thấy 4 là một ước của - 4 và 8. Ta có: = (chia cả tử và mẫu cho 4)
- HS phát biểu:
* Quy tắc: SGK
 - HS làm - SGK
HĐ3: 2. Thế nào là phấn số tối giản
GV: Quan sát các phân số sau và cho biết chúng có đặc điểm gì ?
GV: Các phân số là các phân số tối giản.
Vậy phân số tối giản là gì ?
Yêu cầu HS làm - SGK.
 Muốn rút gọn 1phân số thành tối giản ta chia cả tử và mẫu cho ước chung nào nào ?
Phân số tối giản khi nào ?
Lấy ví dụ minh hoạ ?
- HS: Các phân số ta không thể rút gọn được nữa. Tử và mẫu là các số nguyên tố cùng nhau.
- HS nêu được khái niệm về phân số tối giản.
* Định nghĩa - SGK
- HS làm- SGK: Các phân số tối giản là .
* Nhận xét : Muốn rút gọn một phân số trở thành tối giản ta chỉ việc chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng.
- HS nêu chú ý – SGK: 
+/Phân số tối giản nếu nguyên tố cùng nhau.
+/ Ta thường rút gọn phân số đến tối giản.
 Ví dụ: = ( vì ƯCLN(28; 42) = 14)
HĐ4: Củng cố
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân làm các bài tập: 15 ;17 – SGK
Gọi hai HS lên bảng làm.
	Bài 15 – SGK: Kết quả 
	Bài tập 17- SGK: Kết quả: 
(GV hướng dẫn HS rút gọn ngay trên các tích)
- Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả.
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập: 16; 17 (b, c, e) ; 18 ; 19 _ SGK.
Tuần 23 : Soạn ngày : 13/02/ 08 
Tiết 73: luyện tập
	Ngày dạy: 27/02/07
I/ Mục Tiêu : 
HS được củng cố cách rút gọn phân số.
Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về phân số tối giản.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 	HS1: 	Thế nào là rút gọn phân số ?
	Làm bài tập 17 (c, e) _ SGK
	HS2: 	Thế nào là phân số tối giản? Muốn rút gọn thành phân số tối giản ta làm ntn ?
	Làm bài tập.18 SGK
GV nhận xét, cho điểm phần trình bày của HS.
HĐ2: Luyện tập
GV đưa nội dung bài 20 – SGK lên bảng phụ.
Yêu cầu học sinh làm việc nhóm. 
Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
Xác định các cặp phân số bằng nhau ?
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập: 21; 22; 23 - SGK
Rút gọn và so sánh các phân số ?
Treo bảng phụ để HS điềm vào trong ô trống
Cho HS lớp nhận xét chéo giữa các cá nhân.
 GV đưa nội dung bài 25; 27 – SGK lên bảng phụ.
Yêu cầu học sinh làm việc nhóm 
áp dụng tính chất hai phân số bằng nhau để XĐ giá trị của x?
Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. 
GV nhận xét và chữa bài của từng nhóm và yêu cầu HS lớp hoàn thiện vào vở.
Hãy so sánh số sách Toán, Văn, Tin học, truyện tranh chiếm bao nhiêu so với tổn số sách ?
Bài tập 20- SGK
- HS làm việc theo nhóm.
Bài làm: Các cặp phân số bằng nhau:
Bài tập 21 - SGK
- HS rút gọn các phân số: ; ; ; ; ; 
Bài tập 22- SGK
- HS lên bảng điền : 
Bài tập 23- SGK
Kết quả:
Bài tập 25- SGK
- HS hoạt động nhóm
Bài làm: Ta có . Vậy x.(-36) = 3.84
 ị x = = -7
Ta có: . Vậy: x.84 = 35.(-36)
 ị x = = -15
Bài tập 27- SGK
- Đại diện nhóm trình bày: 
Số truyện tranh là: 
1400 – (600 +360 +108 +35) = 297 (cuốn)
Số sách Toán chiếm: (tổng số)
Số sách Văn chiếm: (tổng số) 
Số sách Tin học chiếm: (tổng số)
 Số truyện tranh chiếm: (tổng số)
Hướng dẫn học ở nhà
Ôn tập các tính chất cơ bản của phân số, RGPS ( lưu ý rút gọn về PSTG).
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm bài tập: 23; 27 – SGK; Bài tập: 29; 31; 32; 34 – SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docGi¸o ¸n sè häc 4.doc