Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ (Bản 4 cột)

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ (Bản 4 cột)

A. MỤC TIÊU

· Kiến thức:Ôn tập một số dạng toán tìm x; toán đố về ước chung; bội chung; chuyển động; tập hợp.

· Kỹ năng : Rèn luyện bài toán tìm x dựa vào tương quan trong phép toán. Kĩ năng phân tích đề và trình bày lời giải . Vận dụng vào giải bài toán thực tế

B. CHUẨN BỊ

· GV : Bảng phụ; bút; thước; phấn màu.

· HS :

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :

 II/ Kiểm tra bài cũ :8ph

HS1. Tìm x biết

 a) 5. (x–3) = 25 x = 8 b) (x+13) : 5 = 2 x =–3

 c) 3x + (–5) = 7 x = 4

 HS2. Chữa bài tập 212 (SBT_T27)

Đáp số: 22 cây

 III/ Ôn tập : 35ph

TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

 Hoạt động 1 : Luyện tập toán đố ước_bội

14ph HOẠT ĐỘNG 1: Tóm tắt đề lên bảng.

Muốn tìm số phần thưởng trước hết phải làm gì?

Muốn chia đều các phần thưởng thì số phần thưởng phải là 1 số như thế nào?

Thừa 13 quyển là nhiều nhất thì số này còn phải thoả mãn điều kiện gì?

Nêu tóm tắt cách giải.

Nếu ta gọi x là số Hs khối 6 thì x phải thoả mãn điều kiện gì? 1 HS đọc to đề; nêu tóm tắt.

Phải tìm số vở; số bút; sốtập đã chia như: Số vở: 133–13=120

Số bút: 80 – 8 = 72. Số tập 170 – 2 = 168

Số phần thưởng phải là ước chung của 120; 72; 168.

Số phần thưởng lớn hơn 13.

Tìm ƯCLN (120; 72; 168)

Tìm ƯC và

x ƯC (120; 72; 168) và x > 13

1 HS đọc to đề

200 x 400 và x – 5 BC (12; 15; 18)

 195 x – 5 395 HS giải. Bài 213 (SGK_T27)

Gọi x là số phần thưởng thì

xƯC(120; 72; 168); x > 13

Tìm ƯCLN (120; 72; 168) =24

ƯC (120; 72; 168) = Ư(24)

= 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24

Vì x >13 nên: x = 24

Vậy số phần thưởng nhiều nhất là 24

Bài 26 (T28_SBT)

BCNN (12; 15; 18) = 180

x–5 = 360 x = 365

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số học 6
Ngày soạn :
Tiết : 56
ÔN TẬP HỌC KỲ 
MỤC TIÊU
Kiến thức:Ôn tập một số dạng toán tìm x; toán đố về ước chung; bội chung; chuyển động; tập hợp. 
Kỹ năng : Rèn luyện bài toán tìm x dựa vào tương quan trong phép toán. Kĩ năng phân tích đề và trình bày lời giải . Vận dụng vào giải bài toán thực tế
CHUẨN BỊ 
GV : Bảng phụ; bút; thước; phấn màu.
HS : 
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : 
 II/ Kiểm tra bài cũ :8ph
HS1. Tìm x biết 
 a) 5. (x–3) = 25 x = 8 b) (x+13) : 5 = 2 x =–3
 c) 3½x½ + (–5) = 7 x =± 4 
HS2. Chữa bài tập 212 (SBT_T27)
Đáp số: 22 cây
 III/ Ôn tập : 35ph
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
 Hoạt động 1 : Luyện tập toán đố ước_bội
14ph
HOẠT ĐỘNG 1: Tóm tắt đề lên bảng.
Muốn tìm số phần thưởng trước hết phải làm gì? 
Muốn chia đều các phần thưởng thì số phần thưởng phải là 1 số như thế nào? 
Thừa 13 quyển là nhiều nhất thì số này còn phải thoả mãn điều kiện gì?
Nêu tóm tắt cách giải.
Nếu ta gọi x là số Hs khối 6 thì x phải thoả mãn điều kiện gì?
1 HS đọc to đề; nêu tóm tắt.
Phải tìm số vở; số bút; sốtập đã chia như: Số vở: 133–13=120
Số bút: 80 – 8 = 72. Số tập 170 – 2 = 168
Số phần thưởng phải là ước chung của 120; 72; 168.
Số phần thưởng lớn hơn 13.
Tìm ƯCLN (120; 72; 168) 
ÞTìm ƯC và 
x Ỵ ƯC (120; 72; 168) và x > 13
1 HS đọc to đề
200 £ x £ 400 và x – 5 Ỵ BC (12; 15; 18) 
Þ 195 £ x – 5 £ 395 Þ HS giải.
Bài 213 (SGK_T27)
Gọi x là số phần thưởng thì 
xỴƯC(120; 72; 168); x > 13
Tìm ƯCLN (120; 72; 168) =24
ƯC (120; 72; 168) = Ư(24)
= {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Vì x >13 nên: x = 24
Vậy số phần thưởng nhiều nhất là 24
Bài 26 (T28_SBT)
BCNN (12; 15; 18) = 180
x–5 = 360 Þ x = 365
 Hoạt động2 : Toán chuyển động. :
10ph
 Vẽ sơ đồ chuyển động lên bảng.
A ÷ ÷ B
 v1 v2
?. Khởi hành lúc 7 giờ và gặp nhau lúc 9h cho ta điều gì?
?. Loại toán ngược chiều gặp nhau ta cần tính đại lượng nào?
* Học nhóm.
Thời gian chuyển động là 2 giờ.
Tổng vận tốc:
v1+v2 = = = 55 
Đưa ra bài toán tổng; hiệu 
Bài 218 (SBT_T28)
Thời gian đi là: 2 giờ
Tổng vận tốc: 55 km/h
v1 = (55 + 5) : 2 = 30 km/h
v2 = (55 –5) : 2 = 25 km/h
 Hoạt động 3 :: Những bài toán có yếu tố hình học
11ph
Treo bảng phụ: Ghi sẵn đề
Khi vẽ điểm B ta cần chú ý điều gì?
HS. Đọc đề và từng em lên vẽ hình.
Vẽ tia Ox. Lấy A Ỵ Ox sao cho 
 OA = 6cm; BỴ Ox sao cho AB = 3 cm.
B cách A về 2 phía của A ® Bài toán có 2 trường hợp. 
Bài làm thêm:
 | | | | | | |
O B A
 | | | | | | | | | | 
O A B
a) Tính OB:
TH1: OB = 3 cm
TH2: OB = 9 cm
b) Trường hợp 1: B là trung điểm của OA.
 V/ Hướng dẫn về nhà : 2ph 
Ôn tập toàn bộ lí thuyết. Chuẩn bị kiểm tra học kì.
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • doc56 ON TAP HOC KY.doc