Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 56, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thưởng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 56, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thưởng

1. Mục tiêu

a) Kiến thức

- Học sinh nắm vững quy tắc dấu ngoặc, khái niệm tổng đại số.

b) Kĩ năng

- Học sinh biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc và các phép biến đổi trong tổng đại số.

c) Thái độ

- Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt, nhạy bén và cẩn thận khi tính.

2. Chuẩn bị

GV: SGK, SGV, SBT, thước thẳng.

HS: Bảng nhóm, thước thẳng, SGK, SBT.

3. Phương pháp dạy học:

Phương pháp gợi mở vấn đáp nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định

- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

4.2 Kiểm tra bài cũ:

GV: Nêu yêu cầu

HS1:

1) Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? (5 điểm)

2) Sửa bài 86/ SBT / 84 (5 điểm) HS1:

1) Qui tắc: như SGK.

2) Bài 86/ SBT/ 84

a – m + 7 – 8 + m với a = 61; m = -25

Ta có:

 61 –(-25) + 7 – 8 + (-25)

 = 61 + 25 + 7 – 8 + (-25)

 = 60

HS2:

1) Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu? (5 điểm)

2) Tìm số nguyên x biết: (5 điểm)

 x + 9 = 2 HS2:

1) Qui tắc: như SGK

2) x + 9 = 2

x = 2 – 9

x = 2 + (-9)

x = -7

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 56, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§8. QUY TẮC DẤU NGOẶC
Tiết:56 	
Ngày dạy: 15/12/2009
1. Mục tiêu	
a) Kiến thức
- Học sinh nắm vững quy tắc dấu ngoặc, khái niệm tổng đại số.
b) Kĩ năng
- Học sinh biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc và các phép biến đổi trong tổng đại số.
c) Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt, nhạy bén và cẩn thận khi tính.
2. Chuẩn bị
GV: SGK, SGV, SBT, thước thẳng.
HS: Bảng nhóm, thước thẳng, SGK, SBT.
3. Phương pháp dạy học:
Phương pháp gợi mở vấn đáp nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định 
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu yêu cầu
HS1: 
1) Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? (5 điểm)
2) Sửa bài 86/ SBT / 84 (5 điểm)
HS1: 
1) Qui tắc: như SGK.
2) Bài 86/ SBT/ 84
a – m + 7 – 8 + m với a = 61; m = -25
Ta có:
 61 –(-25) + 7 – 8 + (-25)
 = 61 + 25 + 7 – 8 + (-25)
 = 60
HS2:
1) Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu? (5 điểm)
2) Tìm số nguyên x biết: (5 điểm)
 x + 9 = 2
HS2:
1) Qui tắc: như SGK
2) x + 9 = 2
x = 2 – 9
x = 2 + (-9)
x = -7
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1
1. Quy tắc dấu ngoặc
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1; ?2 theo nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm 
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm.
HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng.
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm HS: Một HS nêu nhận xét:
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “-”,dấu “-” thành dấu “+”.Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
?1
a) Số đối của 2 ; (-5) ; lần lượt là -2; 5; 3.
b)Tổng các số đối của 2 và (-5)là 3.Vậy số đối của tổnglà 3.
?2
 a) 7 + (5 – 13) = 7 + (–8) = –1
 (7 +5) + (–13) = –1
Vậy 7 + (5 – 13) = 7 + 5 + (–13)
b) 12 – (4– 6) = 12 – = 14
GV:Yêucầu HS phát biểu quy tắc/ SGK.
HS: Hai HS lần lượt đọc quy tắc/ SGK.
Qui tắc: (SGK/84)
GV: Yêu cầu HS xem lời giải ví dụ/ SGK/ 84.
HS: Cả lớp xem lời giải ví dụ/ SGK/ 84. 
GV: Em hãy nêu cách tính.
HS: 
a) Bỏ dấu ngoặc () trước rồi bỏ dấu ngoặc 
b) Bỏ dấu ngoặc trước rồi bỏ dấu ngoặc ().
Ví du ï( SGK/ 84).
GV: Cho HS làm?3 theo nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm ( 2 phút)
+ Nhóm 1; 2 câu a.
+ Nhóm 3; 4 câu b.
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm.
HS: Đại diện nhóm trình bày lên bảng.
 ?3 
a)(768 – 39) – 768 
= 768 – 39 – 768 = – 39
b) (– 1579) – (12 – 1579) 
= –1579 + 1579= –12
Hoạt động 2 
GV: Giới thiệu:
2. Tổng đại số
(SGK/ 84)
+ Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên.
+ Khi viết tổng đại số ta có thể bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
HS: Nghe giáo viên giới thiệu 
Ví dụ:
 5 + (–3) –(–6) –(+7)
= 5 + (–3) + (+6) + (–7)
= 5 – 3 + 6 – 7
= 11 – 10 = 1
GV: Giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số:
+ Thay đổi vị trí các số hạng.
+ Nhóm các số hạng vào trong ngoặc 
HS: Nghe giáo viên giới thiệu 
GV: Nêu chú ý/ SGK/ 85.
Chú ý: SGK/ 85.
4.4 Củng cố và luyện tập
GV: Nêu câu hỏi:
1) Em hãy phát biểu qui tắc dấu ngoặc.
2) Cách viết gọn một tổng đại số.
HS: Hai HS đứng tại chỗ trả lời. 
GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 57; 59/ 85/ SGK. 
HS: Cả lớp thực hiện
GV: Gọi hai HS lên bảng thực hiện.
HS: Hai HS lên bảng thực hiện.(mỗi em một bài)
GV: Kiểm tra tập vài HS và nhận xét bài làm của các em trên bảng.
Bài 57/ SGK/ 85.
a) (–17) + 5 + 8 +17 
= = 0 + 13 = 13
b) 30 + 12 + (–20) + (–12) 
= =10+0= 10
Bài 59/ SGK/ 85
a) (2736 – 75) – 2736 
= (2736 – 2736) – 75 = –75
b) (–2002) – (57 –2002) 
= (–2002) + 2002 –57 = –57
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học thuộc: Qui tắc dấu ngoặc, cách viết gọn của một tổng đại số.
- Làm bài tập: bài 58; 60/ SGK/ 85. Bài 89; 90; 91; 92/ SBT/ 65.
- Ôn tập: Tập hợp, các phép tính trong N.
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát 53.doc