1. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Học sinh nắm vững quy tắc dấu ngoặc, khái niệm tổng đại số.
b) Kĩ năng
- Học sinh biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc và các phép biến đổi trong tổng đại số.
c) Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt, nhạy bén và cẩn thận khi tính.
2. Chuẩn bị
GV: SGK, SGV, SBT, thước thẳng.
HS: Bảng nhóm, thước thẳng, SGK, SBT.
3. Phương pháp dạy học:
Phương pháp gợi mở vấn đáp nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu yêu cầu
HS1:
1) Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? (5 điểm)
2) Sửa bài 86/ SBT / 84 (5 điểm) HS1:
1) Qui tắc: như SGK.
2) Bài 86/ SBT/ 84
a – m + 7 – 8 + m với a = 61; m = -25
Ta có:
61 –(-25) + 7 – 8 + (-25)
= 61 + 25 + 7 – 8 + (-25)
= 60
HS2:
1) Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu? (5 điểm)
2) Tìm số nguyên x biết: (5 điểm)
x + 9 = 2 HS2:
1) Qui tắc: như SGK
2) x + 9 = 2
x = 2 – 9
x = 2 + (-9)
x = -7
§8. QUY TẮC DẤU NGOẶC Tiết:56 Ngày dạy: 15/12/2009 1. Mục tiêu a) Kiến thức - Học sinh nắm vững quy tắc dấu ngoặc, khái niệm tổng đại số. b) Kĩ năng - Học sinh biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc và các phép biến đổi trong tổng đại số. c) Thái độ - Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt, nhạy bén và cẩn thận khi tính. 2. Chuẩn bị GV: SGK, SGV, SBT, thước thẳng. HS: Bảng nhóm, thước thẳng, SGK, SBT. 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp gợi mở vấn đáp nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định - Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu yêu cầu HS1: 1) Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? (5 điểm) 2) Sửa bài 86/ SBT / 84 (5 điểm) HS1: 1) Qui tắc: như SGK. 2) Bài 86/ SBT/ 84 a – m + 7 – 8 + m với a = 61; m = -25 Ta có: 61 –(-25) + 7 – 8 + (-25) = 61 + 25 + 7 – 8 + (-25) = 60 HS2: 1) Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu? (5 điểm) 2) Tìm số nguyên x biết: (5 điểm) x + 9 = 2 HS2: 1) Qui tắc: như SGK 2) x + 9 = 2 x = 2 – 9 x = 2 + (-9) x = -7 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Quy tắc dấu ngoặc GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1; ?2 theo nhóm. HS: Hoạt động theo nhóm GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm. HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng. GV: Nhận xét bài làm của các nhóm HS: Một HS nêu nhận xét: + Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “-”,dấu “-” thành dấu “+”.Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. ?1 a) Số đối của 2 ; (-5) ; lần lượt là -2; 5; 3. b)Tổng các số đối của 2 và (-5)là 3.Vậy số đối của tổnglà 3. ?2 a) 7 + (5 – 13) = 7 + (–8) = –1 (7 +5) + (–13) = –1 Vậy 7 + (5 – 13) = 7 + 5 + (–13) b) 12 – (4– 6) = 12 – = 14 GV:Yêucầu HS phát biểu quy tắc/ SGK. HS: Hai HS lần lượt đọc quy tắc/ SGK. Qui tắc: (SGK/84) GV: Yêu cầu HS xem lời giải ví dụ/ SGK/ 84. HS: Cả lớp xem lời giải ví dụ/ SGK/ 84. GV: Em hãy nêu cách tính. HS: a) Bỏ dấu ngoặc () trước rồi bỏ dấu ngoặc b) Bỏ dấu ngoặc trước rồi bỏ dấu ngoặc (). Ví du ï( SGK/ 84). GV: Cho HS làm?3 theo nhóm. HS: Hoạt động theo nhóm ( 2 phút) + Nhóm 1; 2 câu a. + Nhóm 3; 4 câu b. GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm. HS: Đại diện nhóm trình bày lên bảng. ?3 a)(768 – 39) – 768 = 768 – 39 – 768 = – 39 b) (– 1579) – (12 – 1579) = –1579 + 1579= –12 Hoạt động 2 GV: Giới thiệu: 2. Tổng đại số (SGK/ 84) + Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. + Khi viết tổng đại số ta có thể bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc. HS: Nghe giáo viên giới thiệu Ví dụ: 5 + (–3) –(–6) –(+7) = 5 + (–3) + (+6) + (–7) = 5 – 3 + 6 – 7 = 11 – 10 = 1 GV: Giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số: + Thay đổi vị trí các số hạng. + Nhóm các số hạng vào trong ngoặc HS: Nghe giáo viên giới thiệu GV: Nêu chú ý/ SGK/ 85. Chú ý: SGK/ 85. 4.4 Củng cố và luyện tập GV: Nêu câu hỏi: 1) Em hãy phát biểu qui tắc dấu ngoặc. 2) Cách viết gọn một tổng đại số. HS: Hai HS đứng tại chỗ trả lời. GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 57; 59/ 85/ SGK. HS: Cả lớp thực hiện GV: Gọi hai HS lên bảng thực hiện. HS: Hai HS lên bảng thực hiện.(mỗi em một bài) GV: Kiểm tra tập vài HS và nhận xét bài làm của các em trên bảng. Bài 57/ SGK/ 85. a) (–17) + 5 + 8 +17 = = 0 + 13 = 13 b) 30 + 12 + (–20) + (–12) = =10+0= 10 Bài 59/ SGK/ 85 a) (2736 – 75) – 2736 = (2736 – 2736) – 75 = –75 b) (–2002) – (57 –2002) = (–2002) + 2002 –57 = –57 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học thuộc: Qui tắc dấu ngoặc, cách viết gọn của một tổng đại số. - Làm bài tập: bài 58; 60/ SGK/ 85. Bài 89; 90; 91; 92/ SBT/ 65. - Ôn tập: Tập hợp, các phép tính trong N. 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: