1. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Học sinh nắm vững qui tắc trừ hai số nguyên.
b) Kĩ năng
- Học sinh tính đúng hiệu của hai số nguyên.
c) Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt, nhạy bén và cẩn thận khi tính.
2. Chuẩn bị
GV: SGK, SGV, SBT, thước thẳng có chia khoảng.
HS: Bảng nhóm, thước thẳng có chia khoảng, SGK, SBT.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp gợi mở vấn đáp hợp tác trong nhóm nho, nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu yêu cầu
HS1:
1) Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu? (5 điểm)
2) Tính (5 điểm)
a) (–57) + 47
b) 469 + (–219) HS1:
1) Qui tắc: như SGK.
2) Tính
a) (–57) + 47 = – (57 – 47) = –10
b) 469 + (–219) = 469 – 219 = 250
HS2:
1) Viết công thức tổng quát các tính chất của phép cộng số nguyên? (5 điểm)
2) Tính (5 điểm)
(–2) + 4 + (–6) + 8 + (–10) + 12
HS2:
1) a + b = b + a; (a + b) + c = a +(b + c)
2) Tính
(–2) + 4 + (–6) + 8 + (–10) + 12
= 2 + 2 + 2 = 6
§7.PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN Tiết: 54 Ngày dạy: 14/12/2009 1. Mục tiêu a) Kiến thức - Học sinh nắm vững qui tắc trừ hai số nguyên. b) Kĩ năng - Học sinh tính đúng hiệu của hai số nguyên. c) Thái độ - Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt, nhạy bén và cẩn thận khi tính. 2. Chuẩn bị GV: SGK, SGV, SBT, thước thẳng có chia khoảng. HS: Bảng nhóm, thước thẳng có chia khoảng, SGK, SBT. 3. Phương pháp dạy học: - Phương pháp gợi mở vấn đáp hợp tác trong nhóm nho,û nêu và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định - Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Kiểm tra bài cũ GV: Nêu yêu cầu HS1: 1) Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu? (5 điểm) 2) Tính (5 điểm) a) (–57) + 47 b) 469 + (–219) HS1: 1) Qui tắc: như SGK. 2) Tính a) (–57) + 47 = – (57 – 47) = –10 b) 469 + (–219) = 469 – 219 = 250 HS2: 1) Viết công thức tổng quát các tính chất của phép cộng số nguyên? (5 điểm) 2) Tính (5 điểm) (–2) + 4 + (–6) + 8 + (–10) + 12 HS2: 1) a + b = b + a; (a + b) + c = a +(b + c) 2) Tính (–2) + 4 + (–6) + 8 + (–10) + 12 = 2 + 2 + 2 = 6 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Hiệu của hai số nguyên GV: Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào? HS: Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. GV: Vậy phép trừ hai số nguyên thực hiện được khi nào? + Yêu cầu HS thực hiện ? theo nhóm và rút ra nhận xét? HS:Thực hiện ? ? a)3–4= 3+(–4) 3–5= 3+(–5) b)2–(–1)= 2+1 2–(–2)= 2+2 HS: Hoạt động theo nhóm + Đại diện các nhóm nêu nhện xét: Muốn trừ hai số nguyên a và b, ta cộng a với số đối của b. Qui tắc: (SGK/81) a – b = a + (-b) GV: Hướng dẫn học sinh tính: 2 –7 = 2 + ? = ? 2 – (–7) = 2 + ? = ? HS: Một HS đứng tại chỗ trả lời 2 –7 = 2 + (–7) = – (7 –2) = –5 2 – (–7) = 2 + 7= 9 Ví dụ: 2– 7 = 2 + (–7) = – (7 –2) = –5 2 – (–7) = 2 + 7= 9 Hoạt động 2 2. Ví dụ GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ / SGK HS: Hai HS lần lượt đọc to ví dụ GV: Nhiệt độ hôm nay ở Sapa là bao nhiêu? HS:Trả lời GV:Vậy phép trừ trong số nguyên khác gì so với phép trừ trong số tự nhiên? HS:Luôn thực hiện được Nhiệt độ hôm nay ở Sapa là: 30C – 40C = 30C + (–40C) = –10C * Nhận xét: Phép trừ trong N không phải bao giờ cung thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được. 4.4 Củng cố và luyện tập GV: Nêu câu hỏi: Em hãy cho biết phép trừ trong N và phép trừ trong Z khác nhau như thế nào? HS: Một HS đứng tại chỗ trả lời. + Trong N, a–b thực hiện được khi ab. + Trong Z, a – b luôn thực hiện được với mọi a, bỴ Z GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 77/ SBT/ 63 theo nhóm. HS: Hoạt động theo nhóm.( 3 phút) GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm. HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng. GV: Nhận xét bài làm của các nhóm. Bài 77/ SBT/ 63. a) (–28) – (–32) = (–28) + 32 = 4 b) 50 – (–21) = 50 + 21 = 71 c) (–45) –30 = (–45) + (–30) = –75 d) x – 80 = x + (–80) e) 7 – a = 7 + (–a) g) (–25) – (–a) = –25) + a GV: Yêu cầu HS cả lớp thực hiện bài 47/ SGK/ 82 HS: Cả lớp thực hiện ( 1 phút) + Một HS lên bảng thực hiện . GV: Kiểm tra tập của vài HS. Bài 47/ SGK/ 82. 1 – (–2) = 1 +2 = 3 (–3) – 4 = (–3) + (–4) = –7 (–3) – (–4) = (–3) + 4 = 1 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học thuộc: Qui tắc trừ hai số nguyên - Làm bài tập: bài 49; 50; 51;53/ SGK/ 82. - Hướng dẫn: Bài 50/ SGK/ 82 + Dòng 1 kết quả là –3. Vậy số bị trừ nhỏ hơn số trừ nên 3.2 – 9 = –3. + Cột 1 kết quả là 25. Vậy 3.9 – 2 = 25. 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: