A. MỤC TIÊU
· Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp; mối quan hệ giữa các tập N; N*; trong Z.
Số liền trước; số liền sau; biểu diễn 1 số trên trục số.
· Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng so sánh các số nguyên; biểu diễn các số trên trục số.
Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS
B. CHUẨN BỊ
· GV : Soạn câu hỏi ôn tập; bảng phụ.
1) Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ?
2) Thế nào là tập N; N*; Z? Biểu diễn các tập hợp dó. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
3) Nêu thứ tự trong N; trong Z. Xác định số liền trước; số liền sau của 1 số nguyên.
4) Vẽ 1 trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số.
· HS : Chuẩn bị câu hỏi vào vở; mang thước; bút mầu; bút chì
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ :
(Kiểm tra trong quá trình dạy học.)
III/ Ôn tập : 43ph
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Các kiến thức về tập hợp.
16ph ?. Để viết 1 tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ?
?. Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Cho ví dụ?
?. Khi nào thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ?
?. Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau?
?. Giao của 2 tập hợp là gì? Cho ví dụ? * Có 2 cách: Liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng.
Ví dụ: A = 0; 1; 2; 3 hoặc
A = xNx<>
Mỗi tập hợp có thể có 1; nhiều; vô số phần tử hoặc không có phần tử nào
Ví dụ
Nếu mọi phần tử của tâp hợp A đều thuộc tâp hợp B.
A B; B A A = B
Là 1 tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó. 1. ÔN TẬP CHUNG VỀ TẬP HỢP.
a) Cách viết tập hợp:
Kí hiệu:
A = 0; 1;2; 3;
A = x Nx< 4="">
* Mỗi phần tử của tâp hợp được liệt kê 1 lần; thứ tự tuỳ ý.
b) Số phần tử của tập hợp:
A =3 Có 1 phần tử
B = –2; –1; 0; 1; 2; 3
C= xN; x + 5 = 3=
c) Tập hợp con:
H =0; 1; K= 0; 1; 2
H K.
Nếu S =xZ / x2
thì K = S
d) Giao của 2 tập hợp:
A =a; 1; –3 ; B = a; x; 1; 5
A ∩¿ B= C = a; 1
Số học 6 Ngày soạn : Tiết : 53 ÔN TẬP HỌC KÌ MỤC TIÊU Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp; mối quan hệ giữa các tập N; N*; trong Z. Số liền trước; số liền sau; biểu diễn 1 số trên trục số. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng so sánh các số nguyên; biểu diễn các số trên trục số. Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS CHUẨN BỊ GV : Soạn câu hỏi ôn tập; bảng phụ. 1) Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ? 2) Thế nào là tập N; N*; Z? Biểu diễn các tập hợp dó. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó. 3) Nêu thứ tự trong N; trong Z. Xác định số liền trước; số liền sau của 1 số nguyên. 4) Vẽ 1 trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số. HS : Chuẩn bị câu hỏi vào vở; mang thước; bút mầu; bút chì TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra trong quá trình dạy học.) III/ Ôn tập : 43ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Các kiến thức về tập hợp. 16ph ?. Để viết 1 tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ? ?. Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Cho ví dụ? ?. Khi nào thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ? ?. Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau? ?. Giao của 2 tập hợp là gì? Cho ví dụ? * Có 2 cách: Liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng. Ví dụ: A = {0; 1; 2; 3} hoặc A = {xỴNơx< 4} Mỗi tập hợp có thể có 1; nhiều; vô số phần tử hoặc không có phần tử nào Ví dụ® Nếu mọi phần tử của tâp hợp A đều thuộc tâp hợp B. A Ì B; B Ì A Þ A = B Là 1 tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó. 1. ÔN TẬP CHUNG VỀ TẬP HỢP. Cách viết tập hợp: Kí hiệu: A = {0; 1;2; 3}; A = {xỴ N½x< 4 } * Mỗi phần tử của tâp hợp được liệt kê 1 lần; thứ tự tuỳ ý. b) Số phần tử của tập hợp: A ={3} Có 1 phần tử B = {–2; –1; 0; 1; 2; 3} C= {xỴN; x + 5 = 3}= Ỉ c) Tập hợp con: H ={0; 1}; K= {0; ±1; ± 2} H Ì K. Nếu S ={xỴZ / ½x½£2} thì K = S d) Giao của 2 tập hợp: A ={a; 1; –3} ; B = {a; x; 1; 5} A ∩ B= C = {a; 1} Hoạt động2 : Kiến thức về N và Z 27ph ?. Thế nào là tập N; N* và Z GV. Treo bảng phụ về 3 tập N; N*; Z ?. Nêu mối quan hệ giữa 3 tập hợp. ?. Tại sao lại cần mở rộng tập N. ?. Mỗi số tự nhiên là 1 số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z? Cho ví dụ? ?. Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang. Nếu a < b thì vị trí điểm a so với b như thế nào? ?. Biểu diễn các số sau trên trục số 3; 0; –3; –2; –1 ?. Tìm số liền trước và liền sau số 0 và số (–2) ?. Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên. * Ltập: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5; –15; 8; 3; –1; 0 a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: – 97; 10; 0; 4; –9; 100. HS. N = {0; 1; 2;}; N*= {1; 2; 3; } Z = {;–2; –1; 0; 1; 2;} N Ì N*Ì Z * Nhu cầu thực tế: Biểu thị đại lượng có 2 hướng ngược nhau và phép trừ luôn thực hiện được * Nếu a ¹ b thì a > b hay a < b. * Điểm a nằm bên trái điểm b. HS. Lên bảng vẽ hình HS. lên bảng. Nguyên âm < 0 < nguyên dương a b – 15; – 1; 0; 3; 5; 8 100; 10 ; 4; 0; – 9; – 97 2. ÔN TẬP VỀ N VÀ Z a) Khái niệm về N và Z Z N* N N*Ì NÌ Z b) Thứ tự trong Z; trong N: * a = b; a b ê ê ê ê ê ê a 0 b ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê –3 –2 0 1 x * Số 0 có số liền trước là –1. Số liền sau là +1 Số –2 có số liền sau là –1. Số liền trước là –3 V/ Hướng dẫn về nhà : 2ph 11; 13; 15 (T5_SBT) 22; 27; 32 (57; 58/ SBT) Phát câu hỏi ôn tập. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: