Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 53: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 53: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức

- Rèn luyện kỹ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lý.

- Vận dụng kiến thức toán học vào thực tế.

II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ

1, Phát biểu quy tắc chuyển vế. BT 63 SGK

2, Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. BT 65 SBT 2 HS thực hiện

Hoạt động 2. LUYỆN TẬP

Dạng 1. Tính các tổng sau 1 cách hợp lý

Bài 70 SGK.

a) 3784 + 23 – 3785 – 15.

b) 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14

Bài 71. Tính nhanh.

a) -2001 + (1999 + 2001)

b) (43 – 863) – (137 – 57)

Dạng 2. Tìm x:

Bài 66 SGK. Tìm x biết

4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)

Có những cách làm nào? (thu gọn trong ngoặc trước rồi thực hiện chuyển vế)

Bài 104 SBT: Tìm số nguyên x biết

9 – 25 = (7 – x) – (25 + 7)

Dạng 3. Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức

Bài 101 SBT: Đối với BĐT ta cũng có các tính chất sau đây:

Nếu a > b thì a + c > b + c

Nếu a + c > b + c thì a > b

Trên cơ sở tính chất này, ta cũng có quy tắc chuyển vế trong BĐT

Bài 102 SBT: Cho x, y Z, chứng tỏ rằng:

a) Nếu x – y > 0 thì x > y

b) Nếu x > y thì x – y > 0

Dạng 4. Bài toán thực tế

Bài 68 SGK

a) = (3784 – 3785) + (23 – 15) = 7

b) = (21 – 11) +(22 – 12) + (23 – 13) +

+ (24 – 24) = 40

a) = -2001 + 1999 + 2001

= (-2001 + 2001) + 1999 = 1999

b) = 43 – 863 – 137 + 57

= (43 + 57) – (863 + 137) = 100 – 1000 = -900

Cách 1: 4 – 24 = x – 9

 4 – 24 + 9 = x

 x = - 11

Cách 2: 4 – 27 + 3 = x – 13 + 4

-27 + 3 + 13 = x

x = -11

HS làm tương tự như trên

Quy tắc: Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 bất đẳng thức ta fải đổi dấu số hạng đó

 

doc 1 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 53: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5, ngày 17 tháng 12 năm 2009.
Tiết 53. 	LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lý.
- Vận dụng kiến thức toán học vào thực tế.
II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ
1, Phát biểu quy tắc chuyển vế. BT 63 SGK
2, Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. BT 65 SBT
2 HS thực hiện
Hoạt động 2. LUYỆN TẬP
Dạng 1. Tính các tổng sau 1 cách hợp lý
Bài 70 SGK. 
3784 + 23 – 3785 – 15.
21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14
Bài 71. Tính nhanh.
-2001 + (1999 + 2001)
(43 – 863) – (137 – 57)
Dạng 2. Tìm x:
Bài 66 SGK. Tìm x biết 
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
Có những cách làm nào? (thu gọn trong ngoặc trước rồi thực hiện chuyển vế)
Bài 104 SBT: Tìm số nguyên x biết
9 – 25 = (7 – x) – (25 + 7)
Dạng 3. Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức
Bài 101 SBT: Đối với BĐT ta cũng có các tính chất sau đây:
Nếu a > b thì a + c > b + c
Nếu a + c > b + c thì a > b
Trên cơ sở tính chất này, ta cũng có quy tắc chuyển vế trong BĐT
Bài 102 SBT: Cho x, y Z, chứng tỏ rằng:
Nếu x – y > 0 thì x > y
Nếu x > y thì x – y > 0
Dạng 4. Bài toán thực tế
Bài 68 SGK
= (3784 – 3785) + (23 – 15) = 7
= (21 – 11) +(22 – 12) + (23 – 13) + 
+ (24 – 24) = 40
a) = -2001 + 1999 + 2001 
= (-2001 + 2001) + 1999 = 1999
b) = 43 – 863 – 137 + 57
= (43 + 57) – (863 + 137) = 100 – 1000 = -900
Cách 1: 4 – 24 = x – 9
 4 – 24 + 9 = x
 x = - 11
Cách 2: 4 – 27 + 3 = x – 13 + 4
-27 + 3 + 13 = x
x = -11
HS làm tương tự như trên
Quy tắc: Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 bất đẳng thức ta fải đổi dấu số hạng đó
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập lại quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong đẳng thức, bất đẳng thức. So sánh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 53.doc