I. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức.
+ Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại nếu a + c = b + c thì a = b
+ Nếu a = b thì b = a
- Học sinh hiểu và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rèn tính cẩn thận cho học sinh.
II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Phát biểu quy tắc dâu ngoặc, áp dụng làm bài tập 59b/ 85 (SGK)
HS2: Áp dụng làm bài tập 60/ 85 (SGK
Hoạt động 2. TÍNH CHẤT CỦA BẤT ĐẲNG THỨC
Gv: Giới thiệu cho học sinh thực hiện như hình 50/ 85 (SGK)
- Có 1 cân đĩa, đặt lên cân hai nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng - Học sinh quan sát.
- Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân 1kg hoặc hai đồ vật có khối lượng bằng nhau
? Ngược lại nếu đồng thời bỏ đồng thời từ hai đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc hai vật bằng nhau thì cân vẫn như thế nào
Gv: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu ta có 2 số bằng nhau, ký hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu "=", vế phải là biểu thức ở bên phải dấu "=".
? Từ fần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút ra được những nhận xé gì về tính chất của bất đẳng thức.?
* Tính chất:
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a HS tr¶ lêi
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn cân bằng
HS: Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 vật có cùng khối lượngbằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng
HS trả lời.
HS: Nếu thêm cùng 1 số vào 2 vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức.
HS phát biểu lại tính chất
Thứ 4, ngày 15 tháng 12 năm 2009 Tiết 52. QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức. + Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại nếu a + c = b + c thì a = b + Nếu a = b thì b = a - Học sinh hiểu và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rèn tính cẩn thận cho học sinh. II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ HS1: Phát biểu quy tắc dâu ngoặc, áp dụng làm bài tập 59b/ 85 (SGK) HS2: Áp dụng làm bài tập 60/ 85 (SGK Hoạt động 2. TÍNH CHẤT CỦA BẤT ĐẲNG THỨC Gv: Giới thiệu cho học sinh thực hiện như hình 50/ 85 (SGK) - Có 1 cân đĩa, đặt lên cân hai nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng - Học sinh quan sát. - Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân 1kg hoặc hai đồ vật có khối lượng bằng nhau ? Ngược lại nếu đồng thời bỏ đồng thời từ hai đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc hai vật bằng nhau thì cân vẫn như thế nào Gv: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu ta có 2 số bằng nhau, ký hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu "=", vế phải là biểu thức ở bên phải dấu "=". ? Từ fần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút ra được những nhận xé gì về tính chất của bất đẳng thức.? * Tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a HS tr¶ lêi - Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn cân bằng HS: Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 vật có cùng khối lượngbằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng HS trả lời. HS: Nếu thêm cùng 1 số vào 2 vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức. HS phát biểu lại tính chất Hoạt động 3. VÍ DỤ Gv: Ghi ví dụ Tìm số nguyên x, biết: x - 2 = -3 Giải: x - 2 = -3 x - 2 + 2 = (-3) + 2 x = (-3) + 2 x = -1 Vậy : x = -1 ?2. Tìm số nguyên x, biết x + 4 = -2 - GV hướng dẫn sau đó gọi HS lên bảng làm. + Trước số 2 là dấu gì ? Khi chuyển sang vế kia thì mang dấu gì ? + Câu hỏi tương tự đối với ?2 ? Vậy khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức ta phải làm như thế nào Đó cũng chính là quy tắc chuyển vế. HS lắng nghe giáo viên giảng giải. HS trả lời Ta phải đổi dáu các số hạng. Hs: Đọc nội dung quy tắc Hoạt động 4. QUY TẮC CHUYỂN VẾ Ví dụ: Tìm số tự nhiên x, biết: x – 2 = -6 Þ x = -6 + 2 x = -4 Hs: Áp dụng thực hiện ?3 trong SGK Tìm số nguyên x, biết x+8 = (-5) +4 - GV hướng dẫn, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Gv: Nêu nhận xét như trong SGK * Nhận xét: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng x+8 = (-5) + 4 Þ x + 8 = -1 Þ x = -1 - 8 Þ x = -9 Hoạt động 5. LUYỆN TẬP Bài tập 61 (SGK/T87): a) 7 – x = 8 – (-7) GV hướng dẫn, sau đó gọi HS lên bảng làm. b) x- 8 = (-3) -8 GV hướng dẫn, rồi gọi HS lên bảng làm. GV: Nhận xét và HD sửa sai. Bài tập 62 (SGK/T87): - GV hướng dẫn rồi gọi HS lên bảng làm. Bài tập 66 (SGK/T87): 4 –(27 – 3) = x –(13- 4) ? Đối với bài toán này ta nên áp dụng công thức nào trước ? 7 - x = 8 - (-7) Þ 7- x = 8 + 7 Þ - x = 8 Þ x = -8 x- 8 = (-3) -8 Þ x= -3 a) |a| = 2 Suy ra: a = 2 hoặc a = -2 b) | a + 2 | = 0 Suy ra: a + 2 = 0 hay a = -2 HS: Công thức dấu ngoặc. 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4) 4 - 24 = x - 13 + 4 - 24 = x - 13 -24 + 13 = x - 11 = x hay x = -11 Vậy : x = -11 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại các nội dung trong vở + SGK, học thuộc quy tắc chuyển vế - BTVN: 63 - 65, 67, 69 - 72/ 87, 88 (SGK) ; 95 - 98/ 65, 66 (SBT) Tìm số nguyên x, biết : a) 4 - (15 - x) = 7 ; b) -32 - (x - 4) = 0 c) -12 + (-9 + x) = 0 ; d) 21 + (25 - x) = 2
Tài liệu đính kèm: