I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại. Nếu a = b thì b = a.
2) Kỹ năng: Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
3) Thái độ: Cẩn thận khi chuyển vế.
II. Chuẩn bị phương tiện:
1) Giáo viên: Sgk, giáo án, bi giảng, thước, my chiếu.
2) Học sinh: Soạn bài, bảng phụ, bt dạ.
III. Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Dạy bi mới
8
7
17
- Cho HS quan sát hình 50 SGK trang 85
- Hãy rút ra nhận xét từ hình vẽ (Từ trái sang phải và ngược lại).
- GV điều chỉnh nhận xét.
- GV giới thiệu tính chất đẳng thức 1, 2 và 3.
- GV giới thiệu ví dụ:
Tìm số nguyên x biết
x– 2 = -3
- Làm thế nào để vế trái chỉ còn x?
- Hãy thu gọn vế trái?
- Cho HS làm ?2 SGK trang 86.
- GV chỉ vào các phép biến đổi trên
x – 2 = - 3 x + 4 = -2
x = -3 + 2 x =-2-4
- Em có nhân xét gì khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ?
-GV gọi 2 HS nêu lại quy tắc
- Cho HS làm VD SGK trang 87
Gọi 2 HS lên bảng
- Cho HS làm ?3 SGK
- GV nhận xét bài làm của HS
- GV giới thiệu nhận xét như SGK
- Quan sát hình 50 và thảo luận rồi rút ra nhận xét
- Nhận xét: Khi thêm vào hai vật như nhau (Hoặc lấy ra hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng).
- Ghi bài
- Tìm hiểu kỹ đề bài.
- Cộng 2 vào hai vế
Thực hiện:
- Làm ?2
- HS nêu nhận xét
- 2 HS nêu lại quy tắc
- 2 HS lên bảng làm VD
- HS làm ?3 SGK trang 86
x + 8 = -5 + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8
x = -9
1. Tính chất của đẳng thức:
- Nếu a = b thì a + c = b + c
- Nếu a + c = b+ c thì a = b
- Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ:
x – 2 + 2 = -3 + 2
x + 0 = -3 + 2
x = -1
?2
x + 4 = -2
x + 4 – 4 = - 2 – 4
x = - 6
3. Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: Dấu “+“ thành dấu “–“ đổi thành dấu “+“.
?3
x + 8 = -5 + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8
x = -9
Nhận xét - SGK
Tuần 17 Tiết 52 Ngày soạn: 2/12/2010 - Ngày dạy: 6/12/2010 §7. QUY TẮC CHUYỂN VẾ A + B + C = D => A + B = D – C? I. Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại. Nếu a = b thì b = a. Kỹ năng: Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. Thái độ: Cẩn thận khi chuyển vế. II. Chuẩn bị phương tiện: Giáo viên: Sgk, giáo án, bài giảng, thước, máy chiếu. Học sinh: Soạn bài, bảng phụ, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Dạy bài mới 8’ 7’ 17’ - Cho HS quan sát hình 50 SGK trang 85 - Hãy rút ra nhận xét từ hình vẽ (Từ trái sang phải và ngược lại). - GV điều chỉnh nhận xét. - GV giới thiệu tính chất đẳng thức 1, 2 và 3. - GV giới thiệu ví dụ: Tìm số nguyên x biết x– 2 = -3 - Làm thế nào để vế trái chỉ còn x? - Hãy thu gọn vế trái? - Cho HS làm ?2 SGK trang 86. - GV chỉ vào các phép biến đổi trên x – 2 = - 3 x + 4 = -2 x = -3 + 2 x =-2-4 - Em có nhân xét gì khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ? -GV gọi 2 HS nêu lại quy tắc - Cho HS làm VD SGK trang 87 Gọi 2 HS lên bảng - Cho HS làm ?3 SGK - GV nhận xét bài làm của HS - GV giới thiệu nhận xét như SGK - Quan sát hình 50 và thảo luận rồi rút ra nhận xét - Nhận xét: Khi thêm vào hai vật như nhau (Hoặc lấy ra hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng). - Ghi bài - Tìm hiểu kỹ đề bài. - Cộng 2 vào hai vế Thực hiện: - Làm ?2 - HS nêu nhận xét - 2 HS nêu lại quy tắc - 2 HS lên bảng làm VD - HS làm ?3 SGK trang 86 x + 8 = -5 + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 1. Tính chất của đẳng thức: - Nếu a = b thì a + c = b + c - Nếu a + c = b+ c thì a = b - Nếu a = b thì b = a 2. Ví dụ: x – 2 + 2 = -3 + 2 x + 0 = -3 + 2 x = -1 ?2 x + 4 = -2 x + 4 – 4 = - 2 – 4 x = - 6 3. Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: Dấu “+“ thành dấu “–“ đổi thành dấu “+“. ?3 x + 8 = -5 + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 Nhận xét - SGK Hoạt động 2: Củng cố 12’ - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 6’ làm bài tập 61, SGK trang 87. Tìm x: Yêu cầu nhận xét chéo. Đánh giá. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 6’ làm bài tập 63, SGK trang 87. Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số 3, -2 và x bằng 5 cĩ nghĩa là gì? Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - HS hoạt động theo nhĩm. - HS đại diện nhóm trình bày (báo cáo 1’): Nhận xét chéo giữa các nhĩm làm cùng một câu. - HS đại diện trình bày: Viết thành đẳng thức rồi tìm x: Nhận xét. - Bài tập 61: a) 7 - x = 8 –(-7) x = 8 + 7 - 7 x = 0 b) x – 8 = (-3) - 8 x = -3 + (-8) +8 x = -3 - Bài tập 63: Ta cĩ: 3 + (-2) + x = 5 x = 5 -3 – (-2) x = 2 + 2 x = 4 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 1’ - Về nhà học bài. - Làm bài tập 62; 64; 65 SGK trang 87 và phần luyện tập. - Chuẩn bị luyện tập.
Tài liệu đính kèm: