I- Mục tiêu
• Kiến thức cơ bản: HS hiểu, nắm được và biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc.
• Kỹ năng cơ bản : Biết khái niệm tổng đại số.
II- Chuẩn bị
- GV: sách giáo khoa, sách giáo viên, SBT.
- HS: sách giáo khoa, SBT.
III- Giảng bài
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra sĩ số:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi:
1- Nêu quy tắc trừ hai số Nguyên.
2- Tính 2-(-3) và 2+(-3) 1HS lên bảng trả lời và làm bài tập.
HOAÏT ÑOÄNG 2: Quy tắc dấu ngoặc
- GV: Chỉ vào bài kiểm tra bài cũ và nói: ta thấy 2-(-3) khi thực hiện phép tính thì chúng ta sẽ biến đối thành phép cộng 2 cộng với số đối của 3. Và vì sao lại có điểu này.=>bài mới.
- GV: cho HS làm ? 1 và từ đó y/c HS rút ra nhận xét về số đối của một tổng và tổng các số đối.
- GV: cho HS làm ? 2 và từ đó y/c HS rút ra nhận xét khi bỏ ngoặc mà có dấu “+” hoặc dấu “_” đằng trước thì các số hạng trong ngoặc sẽ thay đổi ntn?
- GV: nhận xét lại từ đó đưa ra quy tắc dấu ngoặc.
- GV: y/c HS nhắc lại quy tắc. và cho HS làm VD áp dụng quy tắc.
- GV: cho 2HS làm ? 3. - HS nghe giảng.
- HS làm ? 1 và rút ra nhận xét.
- HS làm ? 2 và rút ra nhận xét.
- HS nghe giảng.
- HS nhắc lại quy tắc.
- 2HS làm ? 3. 1- Quy tắc dấu ngoặc
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “–“ thành dấu “+”. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Ví dụ:
a) 324+[112-(112+324)]
= 324+[112-112-324]
= 324-324=0
b) (-257)-[(-257+156)-56]
= -257-(-257+156)+56
= -257 +257 – 156+56 = –100
Ngày sọan : 25/12/2008 Ngày dạy : Tuần : Tiết : 51 §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC Mục tiêu Kiến thức cơ bản: HS hiểu, nắm được và biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc. Kỹ năng cơ bản : Biết khái niệm tổng đại số. Chuẩn bị GV: sách giáo khoa, sách giáo viên, SBT. HS: sách giáo khoa, SBT. Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: 3- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi: Nêu quy tắc trừ hai số Nguyên. Tính 2-(-3) và 2+(-3) 1HS lên bảng trả lời và làm bài tập. HOAÏT ÑOÄNG 2: Quy tắc dấu ngoặc - GV: Chỉ vào bài kiểm tra bài cũ và nói: ta thấy 2-(-3) khi thực hiện phép tính thì chúng ta sẽ biến đối thành phép cộng 2 cộng với số đối của 3. Và vì sao lại có điểu này.=>bài mới. - GV: cho HS làm ? 1 và từ đó y/c HS rút ra nhận xét về số đối của một tổng và tổng các số đối. - GV: cho HS làm ? 2 và từ đó y/c HS rút ra nhận xét khi bỏ ngoặc mà có dấu “+” hoặc dấu “_” đằng trước thì các số hạng trong ngoặc sẽ thay đổi ntn? - GV: nhận xét lại từ đó đưa ra quy tắc dấu ngoặc. - GV: y/c HS nhắc lại quy tắc. và cho HS làm VD áp dụng quy tắc. - GV: cho 2HS làm ? 3. - HS nghe giảng. - HS làm ? 1 và rút ra nhận xét. - HS làm ? 2 và rút ra nhận xét. - HS nghe giảng. - HS nhắc lại quy tắc. - 2HS làm ? 3. 1- Quy tắc dấu ngoặc Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “–“ thành dấu “+”. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Ví dụ: 324+[112-(112+324)] = 324+[112-112-324] = 324-324=0 (-257)-[(-257+156)-56] = -257-(-257+156)+56 = -257 +257 – 156+56 = –100 HOạt động 3: Tổng đại số. - GV: ta đã biết phép trừ có thể biến đổi thành phép cộng bằng cách nào? - GV: nhận xét từ đó giới thiệu khái niệm tổng đại số. - GV: giới thiệu các phần như sgk và làm VD. - HS: phép trừ có thể biến đổi thành phép cộng với số đối của số trừ. - 2- Tổng đại số. Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số. Khi viết 1 tổng đại số, sau khi chuyển các phép trừ thành phép cộng(với số đối), ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu ngoặc. VD:5+(-3)-(-6)-(+7) =5+(-3)+(+6)+(-7) =5-3+6-7=1 Trong một tổng đại số, ta có thể: - Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. VD: a-b-c=-b+a-c=-b-c+a - Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “_” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. VD: a-b-c=(a-b)-c=a-(b+c) Chú ý: (sgk) Hoaït ñoäng4: củng cố GV: cho HS nhắc lại quy tắc và làm bài tập 57 trang 85 sgk. HS nhắc lại quy tắc và làm bài tập. Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà. Học bài. Làm các bài tập: 58; 59; 60; trang 85 sgk và chuẩn bị bài mới QUY TẮC CHUYỂN VẾ trang 85. Hoaït ñoäng 6: Ruùt kinh nghieäm:
Tài liệu đính kèm: